Hợp đồng mẫu mua bán căn hộ Rainbow Linh Đàm

Xem các căn đang bán: Chung cư Rainbow Linh Đàm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

(Khách hàng Giai đoạn 1)

Hợp đồng số: «Căn_tầng»/HĐMB-RBLĐ-BIC Ngày ký: «Ngày_HD»/«Tháng_HD»/«Năm_HD»

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN Loại BĐS: Căn hộ chung cư

Mã BĐS: «Căn_tầng» – Toà nhà Rainbow Linh Đàm

Dự án: Toà nhà cao cấp Rainbow Linh Đàm tại lô đất A2- CT2, Khu đô thị Tây nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội

Địa chỉ: Lô đất A2- CT2, Khu đô thị Tây nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội

 

CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:

a. Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11, được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa

Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

b. Luật Xây dựng, số 16/2003/QH11, được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa

Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;

c. Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;

d. Luật Nhà ở, số 56/2005/QH11, được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt

Nam thông qua ngày 29/11/2005;

e. Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

f. Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

g. Nghị định số 153/2007/NĐ-CP, ngày 15/10/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản;

h. Thông tư số 13/2008/TT-BXD, ngày 21/05/2008 cuả Bộ Xây dựng, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP;

i. Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở;

j. Thông tư số 16/2010/TT-BXD, ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày

23/06/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;

k. Căn cứ Quyết định số 3789/QĐ-UBND ngày 25/09/2007 về việc thu hồi 492.841m2 đất tại Cụm Bằng A, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội và thôn Văn xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, giao cho Tổng Công ty phát triển nhà và đô thị (Bộ xây dựng) để đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm.

l. Căn cứ quyết định số 6536/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 về việc phê duyệt, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm tỷ lệ 1/500 (tại Lô quy hoạch CT2 và CT3).

m. Căn cứ quyết định số 55/QĐ-TTg ngày 12/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quyết định Thành lập Công ty mẹ – Tập đoàn Phát triển nhà và đô thị.

n. Căn cứ Giấy ủy quyền số 4369/HUD-UQ ngày 07/12/2011 của Tổng giám đốc Tập đoàn phát triển nhà và đô thị về việc ủy quyền cho ông Nguyễn Đức Trung, Giám đốc Chi nhánh Miền Bắc – Tập đoàn Phát triển nhà và đô thị.

o. Căn cứ Hợp đồng số 06/HUD-HĐKT ngày 11/01/2012 ký giữa Tập đoàn Phát triển nhà và đô thị và Công ty cổ phần bất động sản QNK về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng kỹ thuật cho chủ đầu tư cấp 2 lô đất A2-CT2 tại Dự án Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

p. Căn cứ Hợp đồng hợp tác đầu tư kinh doanh ngày 17/01/2012 ký giữa Công ty cổ

 

phần bất động sản QNK và Công ty Cổ phần BIC Việt Nam về việc thực hiện Dự án xây

dựng chung cư cao tầng tại lô đất A2-CT2 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội

q. Căn cứ Hợp đồng ủy quyền ngày 18/01/2012 ký giữa Công ty cổ phần bất động sản QNK và Công ty Cổ phần BIC Việt Nam về việc thực hiện Dự án xây dựng tại lô đất A2-CT2 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.

r. Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số 01121001078 ngày 29/03/2012 của UBND Thành phố Hà Nội cấp cho Công ty cổ phần bất động sản QNK và Công ty Cổ phần BIC Việt Nam hợp tác đầu tư xây dựng chung cư cao tầng A2-CT2, Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.

s. Căn cứ Bản đăng ký của «ÔngBà» «Họ_và_tên» ngày

«Ngày_DK»/«Tháng_DK»/«Năm_DK»

2. CÁC BÊN THAM GIA KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

2.1. Chủ đầu tư dự án (Bên A): CÔNG TY CỔ PHẦN BIC VIỆT NAM

Người đại diện: Bà Lục Thị Mai Trang Chức vụ: Tổng Giám đốc

Địa chỉ trụ sở: Tầng 2, Toà nhà Rainbow Văn Quán, đường 19/5, khu đô thị mới Văn

Quán, phường Văn Quán, quận Hà Đông, Hà Nội.

Điện thoại : (81-4) 33120118 Fax: (84-4) 33120119

Email:  sales@bicvietnam.com Website: www.bicvietnam.com

Số tài khoản: 2201.0000.425475 Tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển (BIDV) chi nhánh

Thăng Long; Mã số thuế: 0102237311

2.2. Khách hàng (Bên B): «ÔngBà» «Họ_và_tên» Họ và tên: «Họ_và_tên»

Số CMND: «Số_CMND» Ngày cấp: .«Ngày_cấp» Nơi cấp: «Nơi_cấp» Hộ khẩu thường trú: «Hộ_khẩu»

Địa chỉ liên hệ: «Địa_chỉ_liên_hệ»

Điện thoại: Nr: «ĐT_Nr» Cq: «ĐT_cq» Di động: «ĐT_dd» Số Fax: Email: «Email»

Số tài khoản (nếu có) : Tại Ngân hàng:

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán Căn hộ Chung cư thuộc dự án “Toà nhà cao cấp Rainbow Linh Đàm tại lô đất A2-CT2, Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội” với các điều khoản cụ thể như sau:

3. CÁC ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN VÀ CAM KẾT CỦA HỢP ĐỒNG. Điều 01: Các định nghĩa và diễn giải

Trừ khi được định nghĩa khác đi trong Hợp đồng, tất cả các từ ngữ được in hoa tại đây sẽ

có ý nghĩa như sau:

1.1 Các Bên” có nghĩa là cả hai bên: Bên A và Bên B;

1.2 “Bên” có nghĩa là Bên A hoặc Bên B;

 

1.3 “Phần sở hữu riêng” là diện tích bên trong căn hộ (bao gồm cả diện tích ban

công, lôgia gắn liền với căn hộ) thuộc quyền sở hữu riêng của Bên B;

1.4 “Phần sở hữu chung” là diện tích bao gồm phòng sinh hoạt cộng đồng (nếu có), phần không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư (khung, cột, tường, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, hố xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả…); hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà.

1.5 “Phần thuộc quyền sử dụng và sở hữu của Chủ đầu tư” là diện tích tầng thương mại, dịch vụ, văn phòng, ở tầng 1, tầng thượng, tầng hầm,… trừ phần diện tích nêu tại Khoản 1.3 và 1.4 của Điều này.

1.6 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” là Giấy tờ xác nhận quyền sở hữu căn hộ cho Bên B do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại thời điểm cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1.7 “Công ty quản lý” là doanh nghiệp có kỹ năng quản lý chuyên nghiệp được Ban Quản trị chỉ định để vận hành, duy trì và quản lý Tòa nhà. Trong thời gian Ban Quản trị chưa được bầu, Bên A có quyền quản lý hoặc chỉ định Công ty quản lý;

1.8 “Qui chế quản lý nhà chung cư” là qui chế quản lý nhà chung cư thuộc dự án ” Chung cư cao tầng Rainbow Linh Đàm tại lô đất A2-CT2, Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội do Chủ đầu tư ban hành kèm theo Hợp đồng này.

1.9 “Hợp đồng” nghĩa là hợp đồng mua bán căn hộ và các giấy tờ kèm theo hợp đồng cùng bất cứ sửa đổi nào khác được ký kết bởi Các Bên;

1.10 “Lãi suất áp dụng” là lãi suất cho vay ngắn hạn của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long.

Điều 02 : Đối tượng của hợp đồng.

Bên A (Công ty Cổ phần BIC Việt Nam) đồng ý bán và Bên B («Ong_Ba_1» «Ho_ten1») đồng ý mua 01 (một) Căn hộ trong chung cư thuộc dự án “Toà nhà cao cấp Rainbow Linh Đàm tại lô đất A2-CT2, Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội cụ thể như sau:

Căn hộ số: …. tầng: …..

– Diện tích sàn (dung sai ± 0,8%): ….. m2, bao gồm phòng ngủ, phòng khách + ăn, phòng bếp, phòng vệ sinh và lôgia.

– Thời gian bàn giao căn hộ: Quý 1 năm 2015, theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này sau khi khách hàng thanh toán hết tiền giá trị căn hộ.

Điều 03: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.

3.1. Giá trị hợp đồng (tạm tính):

Giá trị hợp đồng là số tiền mà Bên B cần phải có tương ứng với giá trị bất động sản

Bên B sẽ nhận được sau khi thanh lý hợp đồng. Cụ thể:

 

1 Diện tích (dung sai ± 0,8%): «Dien_tich» m2

2 Đơn giá (không bao gồm phí bảo trì): «Don_gia_HD_co_BT» VND/m2

3 Tổng giá trị Căn hộ: «Gia_tri_HD_co_BT» VND

4 Trong đó phí bảo trì (2% trước thuế): «M_2_Bao_tri» VND/căn hộ

5 Tổng giá trị Hợp đồng (3+4): «M_2_Bao_tri» VND/căn hộ

Bằng chữ: «Bang_chu_gia_tri_HD_co_BT».

Giá bán Căn hộ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%, không bao gồm lệ phí trước bạ và các chi phí khác phục vụ cho thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cũng như chi phí liên quan trong quá trình sử dụng Căn hộ chung cư.

Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng, mà nhà nước thay đổi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng, thì mức thuế giá trị gia tăng trong hợp đồng này sẽ được điều chỉnh và thay đổi theo đúng quy định của Nhà nước đối với số tiền chưa được thanh toán tại thời điểm thay đổi đó.

3.2. Phương thức và tiến độ nộp tiền theo tiến độ công trình a) Phương thức góp vốn:

Đồng tiền được sử dụng trong hợp đồng là VND.

b) Tiến độ nộp tiền theo tiến độ công trình:

Bên B sẽ thực hiện thanh toán cho Bên A theo tiến độ công trình và 08 (tám) đợt với tỷ lệ % giá trị căn hộ của Bên B cụ thể như sau:

STT

Hạng mục

Ngày Tiến độ thanh toán theo 8 đợt

1

Ngày khoan cọc 02/12/2012 22% giá trị căn hộ

2

Ngày xong đài móng 15/07/2013 9% giá trị căn hộ

3

Ngày xong kết cấu bê tông tầng 7, bắt đầu xây tường và làm phần nề. 15/02/2014 12% giá trị căn hộ

4

Ngày xong kết cấu bê tông và xây tường, đang hoàn thiện tầng 14 15/06/2014 12% giá trị căn hộ

5

Ngày xong kết cấu bê tông và xây tường, đang hoàn thiện tầng 21 15/10/2014 15% giá trị căn hộ

6

Ngày hoàn thiện xong công trình. Thực hiện các thủ tục đưa công trình vào sử dụng. 15/01/2015 15% giá trị căn hộ

7

Ngày thông báo khách hàng hoàn thiện hồ

sơ cấp GCN sở hữu căn hộ nộp chủ đầu tư. Thống nhất ngày bàn giao với khách hàng.

15/03/2015 15% giá trị căn hộ

8

Bắt đầu bàn giao căn hộ. 31/03/2015 Phí bảo trì

 

Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B biết rõ đợt thanh toán, số tiền cần thanh toán và thời hạn phải thanh toán. Thông báo có thể bằng điện thoại, email, fax hoặc bằng văn bản qua hình thức chuyển bưu điện, chuyển phát nhanh). Bên B có trách nhiệm hoàn thành việc thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo của Bên A theo dấu bưu điện.

Điều 04: Tiến độ thực hiện, thời hạn bàn giao Căn hộ.

4.1 . Bên A phối hợp cùng các đơn vị thi công và các đơn vị khác sẽ tiến hành triển khai dự án, thi công công trình theo đúng kế hoạch tại Điều 3, tổng thời gian thực hiện hợp đồng dự kiến khoảng 24 (hai mươi tư) tháng, kể từ ngày kí biên bản nghiệm thu phần ngầm theo quy định của pháp luật;

4.2 . Nếu việc hoàn tất xây dựng cần được gia hạn, Bên A sẽ thông báo cho Bên B ngày gia hạn mà không cần sự chấp thuận của Bên B và không bị xem là vi phạm Hợp đồng này với điều kiện là thời gian gia hạn đó sẽ không vượt quá 3 (ba) tháng. Nếu quá thời gian gia hạn Bên A vẫn chưa hoàn thành xong công trình, Bên A phải chịu phạt trả cho Bên B Lãi suất áp dụng tại Điều 1 trên tổng số tiền Bên B đã thực nộp cho Bên A và thời gian Bên A xây dựng công trình vượt quá thời gian gia hạn. Trong trường hợp thời gian hoàn tất xây dựng có thể sớm hơn thời hạn quy định tại Khoản 4.1 Điều 4 của Hợp đồng này thì Bên A thông báo bằng văn bản chính thức cho Bên B.

4.3 . Trong quá trình xây dựng, nếu theo ý kiến của Bên A, thiết kế của Căn hộ cần phải được chỉnh sửa nhằm:

♦ Giúp cải tiến thiết kế ban đầu hoặc gia tăng giá trị của Căn hộ, hoặc

♦ Tuân thủ các yêu cầu pháp lý mới, với điều kiện là việc chỉnh sửa như vậy không làm thay đổi chất lượng chung của Căn hộ và được Bên A thông báo trước cho Bên B.

Bên A có quyền chỉnh sửa Căn hộ hoặc tổng thể dự án mà không cần xin chấp thuận của

Bên B và Bên B không được quyền chấm dứt hợp đồng này và/hoặc đòi bồi thường do việc chỉnh sửa hợp đồng đó.

4.4 . Khi Hoàn thành công trình, Bên A sẽ thông báo Bàn giao thực tế cho Bên B bằng văn bản. Trong vòng 10 (mười) ngày kể từ khi Bên A thông báo và với điều kiện Bên B đã thanh toán toàn bộ giá trị của Hợp đồng hai bên sẽ tiến hành Bàn giao thực tế và ký biên bản bàn giao.

4.5 . Trong trường hợp sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên A thông báo bàn giao và với điều kiện Bên B đã thanh toán toàn bộ giá trị của Hợp đồng, nếu Bên B không trả lời hoặc không tiến hành nhận bàn giao Căn hộ, thì xem như Bên B đã mặc nhiên nhận bàn giao Căn hộ mà không có quyền khiếu nại hay tranh chấp với Bên A về bất kỳ vấn đề nào liên quan đến Căn hộ, chất lượng Căn hộ và các rủi ro hay tổn thất xảy ra đối với Căn hộ.

4.6 . Ngoài các vấn đề thuộc phạm vi bảo hành, mọi rủi ro và tổn thất xảy ra đối với Căn hộ sẽ được chuyển từ Bên A sang Bên B kể từ ngày Các bên ký Biên bản bàn giao Căn hộ chung cư.

Điều 05: Bảo hành Căn hộ chung cư

5.1. . Bên A đồng ý và cam kết thực hiện các công việc bảo hành công trình với thời hạn, kể từ ngày các bên ký Biên bàn giao căn hộ, như sau:

+ Bảo hành kết cấu công trình (Bao gồm sàn bê tông, đá, cột, móng) với thời gian trong

vòng 60 (sáu mươi) tháng theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở.

 

+ Bảo hành nội thất công trình theo thời gian của Nhà sản xuất hoặc nhà phân phối sản

phẩm đó.

5.2. Các bên cùng đồng ý và xác nhận rằng bất kỳ công việc bảo hành, sửa chữa nào đối với Căn hộ sẽ chỉ được thực hiện bởi Bên A hoặc bên được Bên A uỷ quyền hoặc cho phép. Bên A không có trách nhiệm hoàn trả chi phí bảo hành trong trường hợp Bên B tự ý họăc nhờ người khác khắc phục khiếm khuyết trong mọi trường hợp.

5.3. . Các bên cùng đồng ý và xác nhận rằng Bên A sẽ không có nghĩa vụ bảo hành đối với bất kỳ hư hỏng, khiếm khuyết hoặc thiệt hại nào:

a. Là hậu quả của sự hao mòn tự nhiên, và/ hoặc

b. Do lỗi của Bên B hay bất kỳ một bên thứ ba nào khác gây ra, và/ hoặc

c. Do sự kiện bất khả kháng như được nêu tại “Điều 12” của Hợp đồng này, và/ hoặc d. Gây ra cho người hoặc tài sản khác không phải là bộ phận kiến trúc của Căn hộ

5.4. Ngay khi phát hiện ra bất kỳ khiếm khuyết, hư hỏng nào là đối tượng được bảo hành theo quy định của Điều này, Bên B có nghĩa vụ phải:

♦ Ngay lập tức thông báo cho Bên A về các khiếm khuyết, hư hỏng đó mà chậm nhất là trong thời hạn một ngày kể từ khi phát hiện và

♦ Thực hiện mọi nỗ lực cần thiết để hạn chế tối đa hậu quả khiếm khuyết, hư hỏng đó.

Nếu Bên B không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt hại hoặc không tuân thủ điều kiện bảo hành thì việc bảo hành sẽ bị mất hiệu lực toàn phần hoặc từng phần tuỳ theo mức độ vi phạm của Bên B.

5.5 . Bên A tuỳ theo từng trường hợp hư hỏng xảy ra mà tự quyết định là sẽ thực hiện sửa chữa hạng mục hư hỏng đó, nếu có thể thực hiện được, sửa chữa hạng mục hư hỏng đó bằng vật dụng mới cùng loại hay chất lượng tương đương.

5.6 . Bên B và những người liên quan phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên của Bên A hay những công ty chuyên nghiệp do Bên A chỉ định được phép vào Căn hộ và cho phép họ đưa vào khu vực Căn hộ những máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc bảo hành nói trên. Khi thực hiện việc bảo hành này, nhân viên của Bên A hay những công ty chuyên nghiệp do Bên A chỉ định phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho Bên B và/ hoặc cho các tài sản của họ trong hoặc liên quan đến Căn hộ.

Điều 06: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

6.1. Sau khi Bàn giao thực tế bất động sản, Bên A sẽ tiến hành các thủ tục cần thiết để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B với điều kiện là Bên B sẽ cung cấp đầy đủ và kịp thời tất cả các tài liệu, chứng từ và thực hiện bất kỳ và tất cả các hành vi, công việc cần thiết để phục vụ cho việc xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B.

6.2. Các bên cùng đồng ý và xác nhận rằng bất kể Bên A có nghĩa vụ xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, việc cấp giấy này sẽ phụ thuộc vào các quy định của pháp luật, có hiệu lực tại thời điểm xin cấp giấy chứng nhận và quyết định của các cơ quan có thẩm quyền.

6.3. Để tránh hiểu lầm, các Bên xác nhận rằng Bên A sẽ nỗ lực để nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B, tuy nhiên Bên A sẽ không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến việc

 

cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chậm trễ hoặc chưa cấp “Giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B.

6.4. Các bên cùng đồng ý rằng; bất kỳ và tất cả các loại thuế, phí, lệ phí (kể cả lệ phí trước bạ) phát sinh liên quan đến việc xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B, sẽ do Bên B chịu trách nhiệm thanh toán. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A tất cả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiến hành các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận nói trên, trước khi nhận “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.

6.5. Tất cả các quyền của Bên A đối với Căn hộ vẫn được duy trì bất kể việc cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đứng tên Bên B, và Bên A sẽ không có nghĩa vụ phải giao “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B trừ khi và cho đến khi mọi khoản tiền Bên B đã thanh toán đầy đủ cho Bên A, kể cả số lãi phát sinh phải trả theo đợt thanh toán cuối cùng và bất kỳ khoản tiền nào phải trả cho Bên A phát sinh từ làm thủ tục cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B.

6.6. Trong trường hợp Bên B uỷ quyền cho một bên thứ ba để làm thủ tục và nhận “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, Bên A sẽ chỉ có nghĩa vụ hỗ trợ thủ tục và giao “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên được uỷ quyền nếu:

♦ Bên B đã thanh toán đầy đủ cho Bên A giá trị còn lại của Hợp đồng và các khoản thuế, lệ phí phát sinh từ việc xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và

♦ Bên được ủy quyền phải có Giấy ủy quyền của Bên B có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. Giấy ủy quyền xác định rõ việc Bên B chịu trách nhiệm toàn bộ đối với các công việc do Người được ủy quyền thực hiện liên quan đến việc làm thủ tục và nhận “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Người được uỷ quyền đã nộp cho Bên A một bản gốc giấy uỷ quyền hợp lệ do Bên B xác lập, trong đó nêu rõ người được uỷ quyền có quyền nhân danh Bên B làm thủ tục và nhận “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và Bên B sẽ không có bất kỳ khiếu nại, hoặc khiếu kiện nào chống lại Bên A do việc giao “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” như vậy.

Điều 07: Cam đoan, cam kết và nghĩa vụ, quyền lợi của Bên A.

7.1. Cam đoan và bảo đảm của Bên A

Bên A cam đoan và bảo đảm với Bên B rằng:

a. Bên A là một doanh nghiệp đủ tư cách pháp nhân kinh doanh bất động sản và hoạt động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam.

b. Bên A đã có đủ điều kiện pháp lý cần thiết để Bên A ký kết hợp đồng này và thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này.

c. Bên A cam kết rằng việc xây dựng bất động sản được thực hiện phù hợp với pháp luật Việt Nam.

d. Bên A cam kết đảm bảo tiến độ công trình và chất lượng Căn hộ theo đúng yêu cầu

trong thiết kế được phê duyệt và thỏa thuận tại Hợp đồng này.

 

e. Bên A cam kết đảm bảo sử dụng đúng mục đích các Công trình tiện ích chung mà

Bên A thông tin công khai khi bán Căn hộ cho Bên B .

7.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A.

a. Bàn giao Bất động sản theo đúng Điều 2 của Hợp đồng này và theo đúng thời hạn hoàn tất xây dựng và hoàn thiện công trình.

b. Bên A có quyền và trách nhiệm ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý nhà

chung cư.

c. Bên A có quyền và trách nhiệm cung cấp các dịch vụ quản lý theo Quy chế quản lý nhà chung cư kể từ ngày bàn giao Căn hộ.

d. Bên A có quyền và trách nhiệm chủ trì tổ chức hội nghị các chủ sở hữu và người sử

dụng Căn hộ để bầu Ban Quản trị theo đúng quy chế quản lý nhà chung cư.

e. Lựa chọn và chỉ định Công ty quản lý trong thời gian Ban Quản trị chưa được bầu. Toàn quyền tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phần diện tích thuộc quyền sử dụng và sở hữu riêng của Bên A theo đúng quy định của pháp luật.

f. Hỗ trợ Bên B thực hiện thủ tục thế chấp quyền mua Căn hộ cho Ngân hàng trong trường hợp Bên B có nhu cầu vay vốn ngân hàng. Trong phạm vi này, Bên A được quyền phối hợp với ngân hàng trong việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay là Căn hộ theo đúng thỏa thuận giữa Bên B với Ngân hàng (kể cả trường hợp thỏa thuận thông qua người đại diện của Bên B) và không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về việc này.

g. Thực hiện các nghĩa vụ khác nêu tại Hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm.

Điều 08: Cam đoan, cam kết và nghĩa vụ, quyền lợi của Bên B .

10.1. Cam đoan và bảo đảm của Bên B

Bên B cam đoan và bảo đảm với Bên A rằng:

a. Bên B có năng lực pháp lý được pháp luật Việt Nam cho phép ký kết Hợp đồng này và mua Căn hộ.

b. Bên B cam kết với Bên A nguồn gốc tiền mua bất động sản và các khoản tiền phải thanh toán khác là hợp pháp và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiền mua bất động sản của Bên B.

c. Bên B đã được cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết hoặc hữu ích đối với việc quyết định mua Căn hộ; Bên B đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp đồng này và hồ sơ kèm theo của Hợp đồng này và đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên B cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó.

d. Mọi cam đoan và bảo đảm của Bên B sẽ có hiệu lực trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng này. Nếu vi phạm, Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm.

e. Bên B hiểu và xác nhận rằng việc ký kết Hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện và

Bên A đã ký kết Hợp đồng này dựa trên những cam đoan và bảo đảm của Bên B .

8.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a. Thanh toán cho Bên A các khoản tiền mua Căn hộ đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.

b. Bên B sẽ cung cấp cho Bên A bất kỳ tài liệu nào hoặc thực hiện bất kỳ công việc gì được cho là cần thiết để tiến hành ký kết hợp đồng mua bán căn hộ và xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho

 

Bên B khi Bên A yêu cầu phù hợp với quy định của pháp luật.

c. Sử dụng Căn hộ đúng mục đích để ở theo đúng hồ sơ thiết kế công trình. Trong quá trình sử dụng không được làm thay đổi kiến trúc, mỹ quan mặt ngoài và kết cấu so với thiết kế ban đầu, không được cơi nới thêm ra xung quanh làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể và mỹ quan của Công trình.

d. Trong giai đoạn hoàn thiện, nếu Bên B có nhu cầu thay đổi vật liệu hoặc kiến trúc bên trong Căn hộ thì phải đề nghị bằng văn bản và được Bên A chấp thuận. Bên B phải chịu trách nhiệm thanh toán chi phí phát sinh từ việc thay đổi này.

e. Ký hợp đồng sử dụng điện, nước và các dịch vụ công cộng khác với các cơ quan có chức năng và tự chịu chi phí về việc sử dụng các dịch vụ này.

f. Được sở hữu Căn hộ và sử dụng Phần sở hữu chung cùng với chủ sở hữu hoặc người

sử dụng các Căn hộ khác theo đúng các quy định của Hợp đồng và Quy chế quản lý nhà chung cư.

g. Tự chịu trách nhiệm về việc mua và duy trì mọi khoản bảo hiểm liên quan đến Căn

hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba mà Bên B cho là cần thiết. Tự chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro và tổn thất liên quan đến hoặc phát sinh từ Căn hộ sau thời điểm bên A đã bàn giao căn hộ cho bên B.

h. Trừ trường hợp có quy định khác trong Hợp đồng này, Bên B có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, cho tặng và các giao dịch khác sau khi sản phẩm bất động sản mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng này đủ điều kiện được phép giao dịch theo quy định của Pháp luật về nhà ở và Hợp đồng này.

i. Tuân thủ các quy định Quy chế quản lý nhà chung cư và quy định của Công ty quản lý phù hợp với qui định của Nhà nước.

j. Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền kinh doanh của Bên A trong Khu vực thuộc Sở hữu riêng của Chủ đầu tư.

k. Bên B sẽ tuân thủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng này và pháp luật

Việt Nam.

Điều 9. Vi phạm và chấm dứt hợp đồng

11.1. Trường hợp Bên B vi phạm hợp đồng

Nếu Bên B không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của Bên B theo quy định của Hợp đồng này, thì Bên A sẽ áp dụng các hình thức xử lý như sau:

Đến hạn thanh toán, Bên A gửi văn bản thông báo cho Bên B trước ngày đến hạn thanh toán bằng văn bản thông qua hình thức thư gửi có báo phát bảo đảm hoặc chuyển tay đến địa chỉ của Bên B được ghi trong Hợp Đồng này. Để tránh nghi ngờ, bất kể bên B có nhận được thông báo Bên A gửi hay không, Bên B sẽ vẫn có nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại khoản b Điều 2 hoặc các khoản được quy định trong hợp đồng này và Bên B sẽ phải trả thêm phần lãi trả chậm với mức lãi suất là: “0,04% của số tiền trả chậm trên mỗi ngày quá hạn” được tính trên tổng số tiền chậm góp vốn từ thời điểm đến hạn thanh toán đến ngày góp vốn thực tế.

a. , nhưng Bên B vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Điều 3 hoặc

các khoản được quy định trong hợp đồng này thì Bên B sẽ phải trả thêm một khoản tiền lãi của số tiền chậm trả tính theo Lãi suất áp dụng tại thời điểm trả tiền tương ứng với thời gian chậm trả.

 

Đến hạn thanh toán, Bên A gửi thông báo cho Bên B trước ngày đến hạn thanh toán bằng văn bản thông qua hình thức thư gửi có báo phát bảo đảm hoặc chuyển tay đến địa chỉ của Bên B được ghi trong Hợp Đồng này. Để tránh nghi ngờ, bất kể bên B có nhận được thông báo Bên A gửi hay không, Bên B sẽ vẫn có nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại mục b khoản 3.2 Điều 3 hoặc các khoản được quy định trong hợp đồng này và Bên B sẽ phải trả thêm phần lãi trả chậm với mức lãi suất là: “0,04% của số tiền trả chậm trên mỗi ngày quá hạn” được tính trên tổng số tiền chậm trả từ thời điểm đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán thực tế.

b. Bên A sẽ có quyền chấm dứt hợp đồng này mà không phải bồi thường bất kỳ một

khoản chi phí nào nếu Bên B vi phạm một trong các điều khoản sau:

i.Vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại “Điều 3”, vượt quá 30 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán. Riêng trường hợp vi phạm tiến độ thanh toán đợt 1 nêu tại Khoản

3.2 sẽ được thực thi theo Khoản 14.1 của Hợp đồng.

ii. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán các khoản khác của hợp đồng này hay theo quy định của

Pháp luật vượt quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày đến hạn thanh toán.

iii. Không cung cấp tài liệu hoặc thực hiện các công việc cần thiết mà Bên A có thể yêu cầu một cách hợp lý theo luật định kể từ khi ký kết hợp đồng này.

iv. Không có quyền hoặc không có đủ quyền hoặc bị tước quyền mua Căn hộ theo quy

định của pháp luật Việt Nam dù là do hệ quả của việc thay đổi luật pháp sau ngày ký kết hợp đồng này hay vì bất kỳ lý do nào khác.

v. Không tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ nào khác của Bên B theo quy định tại hợp

đồng này vì bất kỳ lý do gì.

c. Trường hợp chấm dứt hợp đồng này do những vi phạm nêu trên, Bên A sẽ gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho Bên B, thông báo về thời điểm chấm dứt và có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Khi đó Bên A có quyền:

i. Giữ lại tiền thanh toán Đợt 1 như một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng đối với Bên

B;

ii. Quyết định chuyển quyền mua bất động sản cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên B.

11.2. Trường hợp Bên A vi phạm hợp đồng

a. Trường hợp Bên A bàn giao Căn hộ chậm tiến độ ghi trong Hợp đồng quá 3 (ba) tháng thì bên A phải trả cho Bên B một khoản tiền lãi của phần tiền ứng trước (không bao gồm tiền nộp đợt 1) tính theo Lãi suất áp dụng tại thời điểm bàn giao Căn hộ tương ứng với thời gian chậm tiến độ.

b. Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các quy định tại hợp đồng này Bên A sẽ phải hoàn lại cho Bên B toàn bộ số tiền Bên B đã thanh toán, phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

c. Trong trường hợp Bên A phải hoàn trả lại tiền Bên B đã thanh toán, thì số tiền hoàn trả không bao gồm thuế giá trị gia tăng mà Bên B đã nộp cho Nhà nước. Số tiền thuế giá trị gia tăng này sẽ được Bên A trả lại cho Bên B ngay sau khi Bên A bán được căn hộ cho người khác.

9.3. Các bên thống nhất đồng ý chấm dứt hợp đồng;

9.4. Hợp đồng đã được thực hiện xong.

Điều 10: Thế chấp

 

10.1. Bên B được thế chấp quyền mua bất động sản theo hợp đồng này cùng các quyền

và nghĩa vụ của mình theo quy định tại hợp đồng này cho một bên thứ ba nếu được Bên A chấp thuận bằng văn bản và việc thế chấp như vậy sẽ tuỳ thuộc vào điều kiện do Bên A toàn quyền quyết định.

10.2. Bên B không được tuyên bố, thiết lập hoặc huỷ bỏ bất kỳ quyền hoặc lợi ích nào theo hợp đồng này mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A

Điều 11: Sự kiện bất khả kháng

11.1. Sự kiện bất khả kháng là bất cứ sự kiện nào sau đây khiến một bên không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, bao gồm: Sự cấm đoán hay lệnh của Chính phủ hoặc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bạo loạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, địch hoạ, trừng phạt, cấm vận, lụt lội, động đất, bão, hoặc các hiểm hoả thiên nhiên khác, và bất kỳ sự kiện nào khác vượt quá sự kiểm soát hợp lý của một bên, với điều kiện là sự thiếu hụt tài chính đơn thuần sẽ không được xem là một sự kiện nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của một bên (Sau đây gọi chung là “Sự kiện bất khả kháng”).

11.2. Việc bất kỳ bên nào không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này sẽ không tạo thành sự kiện vi phạm Hợp đồng hoặc làm phát sinh bất kỳ khiếu kiện nào theo đó nếu và trong trường hợp việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện đó là do Sự kiện bất khả kháng.

11.3. Việc thực hiện nghĩa vụ của một bên theo Hợp đồng này sẽ được tạm hoãn trong thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng và tất cả các quy định khác của hợp đồng này sẽ được gia hạn thêm một khoảng thời gian tương đương với khoảng thời gian kể từ thời điểm bắt đầu Sự kiện bất khả kháng đó, với điều kiện là trong thời gian sớm nhất sau khi xảy ra Sự kiện bất khả kháng, bên nhận định rằng Sự kiện bất khả kháng đã xảy ra phải thông báo cho Bên kia về Sự kiện bất khả kháng đã xảy ra, bản chất và thời gian gây ảnh hưởng của sự kiện này trên cơ sở hợp lý mà Bên đó tin tưởng.

11.4. Khi xảy ra Sự kiện bất khả kháng và trong phạm vi có thể, các bên sẽ cùng tiến hành thương lượng để tìm cách khắc phục trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày gửi thông báo về Sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp Sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày ra thông báo về Sự kiện bất khả kháng, các Bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này, và việc chấm dứt hợp đồng này và không bên nào sẽ chịu bất cứ nghĩa vụ nào khác đối với Bên kia.

Điều 12: Thông báo

12.1. Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên kia theo hợp đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên kia như địa chỉ đã nêu ở phần đầu của hợp đồng.

12.2. Mỗi Bên phải thông báo cho Bên kia sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được loại trừ lỗi trong trường hợp không nhận được thông báo.

12.3. Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi theo địa chỉ trong hợp đồng này được xem là Bên kia nhận được:

a. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận; hoặc

b. Vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát nhanh hoặc thư đảm bảo.

 

Điều 13: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp

13.1. Hợp đồng này được áp dụng và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

13.2. Trường hợp có một tranh chấp phát sinh liên quan đến việc giải thích hay thực hiện hợp đồng này, một trong hai Bên có thể thông báo cho bên kia bằng văn bản về tranh chấp phát sinh. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo, tranh chấp đó sẽ được giải quyết bằng thương lượng hoà giải.

13.3. Trường hợp không thể giải quyết tranh chấp đó trong thời hạn nêu trên (thời hạn đó có thể được gia hạn theo thoả thuận của các Bên), thì một trong hai Bên có thể đưa tranh chấp đó đến toà án có thẩm quyền tại Thành phố Hà Nội để giải quyết. Phán quyết của toà án có thẩm quyền là phán quyết cuối cùng và có hiệu lực thi hành đối với các bên.

Điều 14: Các quy định khác

14.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Bên B ký và thực hiện thanh toán đủ số tiền Đợt 1 theo quy định tại “Điều 03”. Quá thời hạn, Khách hàng chưa hoặc không thực hiện đủ nghĩa vụ thanh toán của đợt 1, hợp đồng đương nhiên sẽ hết hiệu lực.

14.2. Hợp đồng này, Hồ sơ đính kèm và các Phụ lục bổ sung (nếu có) cấu thành toàn bộ thoả thuận giữa các Bên và thay thế mọi thoả thuận hoặc ghi nhớ trước đây, dù bằng lời nói hay bằng văn bản giữa các Bên liên quan đến nội dung của hợp đồng này.

14.3. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong Hợp đồng, mọi sửa đổi bổ sung cho hợp đồng này và hồ sơ đính kèm của nó chỉ có hiệu lực thi hành nếu được lập bằng văn bản và được các Bên cùng ký. Không có diều khoản nào của hợp đồng này được xem là bị khước từ trừ khi việc khước từ đó được lập bằng văn bản và được các Bên ký.

14.4. Mỗi bên không phải chịu trách nhiệm đối với bên kia về việc không thực hiện đúng bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo hợp đồng này trong trường hợp có Sự kiện bất khả kháng xảy ra. Tuy nhiên, Bên viện dẫn vào Sự kiện bất khả kháng phải nỗ lực tối đa để vượt qua Sự kiện bất khả kháng này trong thời gian sớm nhất có thể. Để tránh tranh cãi, việc mất hoặc không có khả năng tài chính hoặc khả năng thanh toán không được xem là một Sự kiện bất khả kháng…

14.5. Tất cả các quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ của các Bên trong hợp đồng này sẽ là quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ ràng buộc đối với các Bên kế nhiệm và các Bên nhận chuyển nhượng được phép tương ứng của họ. Trong trường hợp Bên B chết, (những) người thừa kế của Bên B được thừa kế bất kỳ và toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên B theo hợp đồng này.

14.6. Việc một Bên tại bất kỳ thời điểm nào không yêu cầu Bên kia tuân thủ hoặc thực hiện bất kỳ quy định nào của hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến việc Bên đó có yêu cầu Bên còn lại tuân thủ hoặc thực hiện các quy định đó vào bất kỳ thời điểm nào sau đó, hoặc sẽ không được hiểu là sự từ bỏ quyền của Bên đó đối với việc vi phạm bất kỳ quy định nào của hợp đồng. Các quyền và biện pháp khắc phục quy định trong hợp đồng này là các quyền và biện pháp khắc phục kết hợp và không lại trừ đối với các quyền và biện pháp khắc phục do pháp luật quy định.

14.7. Trong trường hợp một hoặc nhiều quy định tại Hợp đồng này bị vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo các quy định pháp luật có liên quan thì hiệu lực, giá trị pháp lý và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại trong hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng hoặc cản trở bởi sự vô hiệu, không có giá trị pháp lý các điều

 

khoản đó dưới bất kỳ hình thức nào. Hiệu lực, giá trị pháp lý và khả năng thi hành của

các điều khoản sẽ được diễn giả hoặc áp dụng theo cách để xem lại hiệu quả thương mại, kinh tế hoặc pháp lý gần với ý định của các Bên nhất.

14.8. Hợp đồng này lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có giá trị như nhau; Bên A giữ 03 bản và Bên B giữ 01 bản;

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (ký và ghi rõ họ tên)

 

DANH MỤC VẬT LIỆU HOÀN THIỆN CỦA CĂN HỘ

Đối tượng Thông số kỹ thuật Nhà sản xuất dự kiến

1. Sàn: Phòng khách, phòng ăn

Phòng ngủ. Láng xi măng –

Gạch Granit cao cấp, (KT

60x60cm) Nhập khẩu

Nhập khẩu

Phòng vệ sinh Gạch Ceramic chống trơn(KT

30x60cm)

Nhập khẩu

Ban công, lô gia Gạch Granit cao cấp chống trơn, (KT 30x60cm)

Phòng bếp

2. Trần nhà:Phòng khách, phòng ăn,

phòng ngủ, bếp. Trần thạch cao bả, sơn lót Jotun

Jotun

Phòng vệ sinh Trần thạch cao chịu ẩm, bả, sơn lót3. Tường: –

Phòng khách, phòng ăn,

Phòng ngủ, Phòng bếp Trát phẳng –

Nhập khẩu

Phòng vệ sinh p gạch ceramic cao cấp (KT

30x60cm )

 

4. Cửa đi:

Cửa đi chính

Lô gia, ban công, cửa sổ

5. Thiết bị vệ sinh:

Đầu chờ lắp vòi sen tắm, chậu rửa, xí bệt, vòi xịt.

6. Điều hoà nhiệt độ:


Khuôn gỗ, cửa gỗ finger joint phủ veneer lim, sơn PU, phụ kiện cao cấp nhập khẩu.

Cửa nhôm kính, khung nhôm sơn tĩnh điện, phụ kiện cao cấp Kinlong nhập khẩu, kính an toàn.


Eurowindow hoặc tương đương

Eurowindow hoặc tương đương

 

Phòng khách, phòng ngủ Lắp đặt sẵn đường ống bảo ôn, thoát nước, ổ cắm cho máy

điều hòa nhiệt độ


Superlon nhập khẩu từ Malaysia hoặc tương đương.

 

7. Thiết bị điện:

Dây điện Theo thiết kế Trần Phú, Cadivi hoặc tương đương

Sino, Schneider, Clipsal

 

Atomat, công tắc, ổ cắm Theo thiết kế


cao cấp hoặc tương đương

 

HOTLINE: 0934 66 88 35

WWW.BICVIETNAM.COM8. Tivi, điện thoại, Internet Tt cả các phòng ngủ, phòng khách và phòng ăn

Lắp đặt sẵn đầu ra kết nối với

 

Thiết bị chờ Điện thoại,

internet, mạng lan

Truyền hình


hệ thống của VNPT hoặc các nhà cung cấp khác.

Lắp đặt sẵn thiết bị chờ có thể kết nối nhiều nhà cung cấp dịch

vụ truyền hình.

 

9. Hệ thống an ninh: Cho toàn bộ toà nhà

Hệ thống loa, Camera giám sát Tầng hầm, sảnh căn hộ tất cả các tầng

Báo cháy tự động (tầng hầm,


Của hãng CNB, TOA nhập khẩu từ Hàn Quốc và Indonesia hoặc tương đương.

Đáp ứng tiêu chuẩn cao

 

Hệ thống báo cháy, báo khói và chữa cháy


hành lang căn hộ), hút khói hành lang, đầu phun chữa cháy tự động (tầng hầm và hành lang)


cấp nhất về PCCC của Việt Nam. Thiết bị nhập khẩu từ các nước thuộc nhóm G7.

Nhập khẩu: Mitsubishi

 

10. Thang máy: 04 thang máy, tốc độ cao

2.5m/s.

01 thang máy chuyên dụng chở hàng.

Đảm bảo dự phòng cấp điện


nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, hoặc tương đương.

Nhập khẩu hoặc liên doanh

 

11. Máy phát điện dự phòng:


cho thang máy, PCCC, chiếu sáng công cộng và một bóng đèn chiếu sáng trong mỗi căn hộ khi mất điện.


Nhập khẩu hoặc liên doanh

 

QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG

TÒA NHÀ CAO CẤP RAINBOW LINH ĐÀM

DỰ ÁN TOÀ NHÀ CAO CẤP RAINBOW LINH ĐÀM TẠI LÔ ĐẤT A2-CT2, KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HỒ LINH ĐÀM, PHƯỜNG HOÀNG LIỆT, QUẬN HOÀNG MAI, HÀ NỘI, VIỆT NAM

 

CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích, yêu cầu của việc ban hành Quy chế

1. Tăng cường việc bảo vệ các lợi ích và sự an toàn cho Chủ căn hộ và Cư dân khác;

2. Nâng cao chất lượng cuộc sống của Chủ căn hộ và Cư dân khác;

3. Duy trì và đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, cảnh quan, mỹ quan, tạo lập nếp sống văn minh đô thị tại Chung cư cao cấp Rainbow của Chủ căn hộ và Cư dân khác;

4. Nâng cao giá trị của các căn hộ thuộc Chung cư cao cấp Rainbow.

5. Xác định cụ thể quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý sử dụng Chung cư cao cấp Rainbow.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Quy chế này có hiệu lực áp dụng đối với phần diện tích các căn hộ và Công trình tiện ích chung trong Chung cư cao cấp Rainbow. Thời điểm có hiệu lực của Quy chế được bắt đầu kể từ khi được Chủ đầu tư ban hành cho đến khi được thay thế bởi một bản Quy chế quản lý khác do Hội nghị Chung cư thông qua.

2. Quy chế áp dụng cho mọi Chủ căn hộ, Cư dân khác và bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có liên quan tới việc quản lý sử dụng Chung cư cao cấp Rainbow.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý sử dụng Tòa nhà Rainbow

1. Việc quản lý sử dụng Chung cư cao cấp Rainbow được thực hiện theo nguyên tắc tự quản, phù hợp với pháp luật về nhà ở, các pháp luật có liên quan và quy định của Quy chế này.

2. Việc huy động kinh phí quản lý sử dụng Tòa nhà Rainbow và quản lý kinh phí này thực hiện theo nguyên tắc tự trang trải, công khai, minh bạch; mức đóng góp kinh phí quản lý vận hành không vượt quá mức giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.

Điều 4. Giải thích thuật ngữ:

1. Ban Quản lýlà cơ quan đại diện của Chủ đầu tư và Chủ căn hộ , được tổ chức và hoạt động theo Quy chế này.

2. “Tòa nhà Rainbow” có nghĩa là khu vực bao gồm các căn hộ chung cư; khu văn phòng, thương mại và các dịch vụ khác tại lô B-CQ1 khu đô thị mới Văn Quán- Yên Phúc, phường Văn Quán, quận Hà Đông, Hà Nội.

3. “Chủ căn hộ chung cư” là bất kỳ người nào sở hữu hợp pháp căn hộ chung cư;

4. “Chủ đầu tư” có nghĩa là Công ty BIC Việt Nam, là đại điện hợp pháp để thực hiện các công việc của Chủ đầu tư sau khi Tòa nhà Rainbow được đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định tại Luật Nhà ở và Quy chế này.

5. “Phần sở hữu riêng” của Chủ hộ bao gồm:

(i) Phần diện tích bên trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với căn hộ đó;

(ii) Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng theo quy định của pháp luật;

 

(iii) Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần

diện tích thuộc sở hữu riêng.

6. Phần sở hữu chung” là diện tích còn lại trừ phần diện tích sở hữu riêng nêu tại Khoản 5 của Điều này, không bao gồm phần diện tích thuộc quyền sở hữu, sử dụng của Bên A là 2 tầng hầm và tầng 1, tầng 2, tầng 3, tầng 4, tầng 5, tầng 6, bao gồm phòng sinh hoạt cộng đồng, phần không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư (khung, cột, tường, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, hố xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả…); hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà.

7. “Phần thuộc quyền sử dụng và sở hữu riêng của Chủ đầu tư” là phần diện tích bao gồm khu văn phòng, thương mại, dịch vụ, bể bơi thuộc diện tích của toàn bộ từ tầng 2 đến tầng 5, diện tích của 2 tầng hầm, tầng 1 và tầng 6 (trừ phần diện tích nêu tại Khoản 6 của Điều này).

8. “Công ty quản lý” là bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào có kỹ năng quản lý chuyên nghiệp được chỉ định để vận hành, duy trì và quản lý Chung cư cao cấp Rainbow , Chủ đầu tư có quyền chỉ định Công ty quản lý;

9. “Cư dân khác” là bất kỳ người nào khác sử dụng căn hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn.

10. “Dịch vụ quản lý” bao gồm các dịch vụ như sau:

+ Dịch vụ quản lý chung cho các căn hộ và Công trình tiện ích chung và xử lý các vi phạm Quy chế.

+ Dịch vụ bảo vệ (24/24) cho các căn hộ, Công trình tiện ích chung và xử lý các trường hợp mất trật tự, an ninh;

+ Dịch vụ chiếu sáng công cộng.

+ Dọn dẹp làm sạch các Công trình tiện ích chung, thu và xử lý rác và bảo tồn cảnh quan cho Tòa nhà Rainbow, các căn hộ;

+ Dịch vụ phòng cháy, chữa cháy;

+ Dịch vụ đọc chỉ số tiêu thụ điện, nước, thu và nộp hộ tiền điện, tiền nước và các chi phí sinh hoạt khác;

+ Các dịch vụ vận hành Công trình tiện ích chung; và

+ Các dịch vụ khác có liên quan.

11. “Hội nghị Chung cư” là cuộc họp của toàn thể những Người đại diện, được tổ chức và hoạt động theo quy định tại Điều 6 dưới đây.

12. “Người đại diện” là Chủ căn hộ hoặc Người đại diện theo uỷ quyền của Chủ căn hộ có quyền tham dự các cuộc họp, mỗi căn hộ chỉ được cử một Người đại diện.

13. “Công trình tiện ích chung” có nghĩa là các Công trình tiện ích phục vụ chung cho Chung cư cao cấp Rainbow gồm:

13.1 Tất cả các khu vực công cộng của Chung cư cao cấp Rainbow bao gồm sân, cổng chính, đường đi, cầu thang, hành lang, đường nội bộ thuộc khu vực các căn hộ;

13.2 Hệ thống điện:

a) Trạm trung thế và trạm biến áp;

 

b) Máy phát điện;

c) Hệ thống thang máy;

d) Đường cấp điện và các thiết bị trên đường điện từ máy biến áp đến hết áp tô mát tổng căn hộ đặt trong tủ tổng căn hộ.

13.3 Hệ thống cung cấp và thoát nước

a) Hệ thống cung cấp nước dùng cho mục đích sinh hoạt;

b) Hệ thống thoát nước mưa;

c) Hệ thống thoát nước thải;

d) Hệ thống cống thoát nước thải; e) Hệ thống cống thoát nước mưa; f) Hệ thống xử lý nước thải

13.4 Hệ thống cứu hỏa và thoát hiểm

a) Hệ thống đèn báo cháy và hút khói tại hành lang và các khu vực công cộng khác;

b) Hệ thống tưới phun nước;

c) Trạm bơm nước cứu hỏa;

d) Hệ thống cứu hỏa đặt tại các tầng; e) Cầu thang và cầu thang thoát hiểm; f) Bể chứa nước cứu hỏa.

g) Các hệ thống khác làm việc trực tiếp và gián tiếp cho chức năng cứu hỏa

và thoát hiểm.

13.5 Hệ thống thông gió và hệ thống điều hòa không khí a) Hệ thống thông gió ở khu vực công cộng;

b) Hệ thống thông gió trong các phòng bếp và phòng tắm.

13.6 Hệ thống cung cấp gas cho các căn hộ.

13.7 Hệ thống đổ rác mỗi tầng.

13.8 Khu vực gom các thùng rác.

13.9 Hệ thống camera an ninh và quan sát

13.10 Các hệ thống thông tin và truyền thông

13.11 Các hệ thống tự động khác trang bị cho việc sử dụng chung cho các Chủ căn hộ và Cư dân khác.

CHƯƠNG II

CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ SỬ DỤNG

Điều 5. Hội nghị Chung cư

1. Hội nghị Chung cư được tổ chức mỗi năm 01 lần, trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức hội nghị bất thường khi có trên 50% tổng số Người đại diện đề nghị bằng văn bản hoặc khi Ban Quản trị đề nghị đồng thời có văn bản đề nghị của

30% Người đại diện.

2. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày nhà Chung cư cao cấp Rainbow được bàn giao đưa vào sử dụng và có 50% số căn hộ được bán trở lên (kể cả số căn hộ Chủ đầu tư giữ lại) thì Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức Hội nghị Chung cư lần đầu.

3. Hội nghị Chung cư là cơ quan có quyền cao nhất và được quyết định các vấn đề

 

như sau:

(i) đề cử và bầu Ban Quản trị; đề cử và bầu bổ sung, bãi miễn thành viên Ban Quản trị trong trường hợp tổ chức Hội nghị Chung cư bất thường; thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi Quy chế hoạt động của Ban Quản trị; thông qua mức phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban Quản trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban Quản trị;

(ii) thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi Quy chế quản lý Chung cư cao cấp

Rainbow;

(iii) thông qua báo cáo công tác quản lý vận hành, bảo trì và báo cáo tài chính của các đơn vị được giao thực hiện;

(iv) quyết định những nội dung khác có liên quan đến việc quản lý sử dụng

Công trình tiện ích chung trong Chung cư cao cấp Rainbow.

4. Mọi quyết định của Hội nghị Chung cư phải đảm bảo nguyên tắc theo đa số quá bán số lượng phiếu thông qua hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu và được xác lập bằng văn bản.

5. Mỗi đại diện cho một căn hộ tham dự Hội nghị Chung cư sẽ có một phiếu biểu quyết.

Điều 6. Chủ đầu tư

Chủ đầu tư có quyền và trách nhiệm sau:

1. Lựa chọn và ký hợp đồng với Công ty quản lý (kể cả doanh nghiệp trực thuộc

Chủ đầu tư) kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng .

2. Thu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định của

Luật Nhà ở và các văn bản có liên quan;

3. Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài Chung cư cao cấp Rainbow cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương theo quy định khi đã bán hết Phần sở hữu riêng cho các Chủ sở hữu khác;

4. Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong nhà chung cư cho Chủ hộ và Cư dân khác;

5. Chủ trì tổ chức Hội nghị nhà chung cư theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.

6. Cử người tham gia Ban quản trị theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này.

7. Các quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Quy chế.

Điều 7. Công ty quản lý

1. Công ty quản lý là đơn vị ,cá nhân có năng lực chuyên môn về quản lý vận hành nhà chung cư để lựa chọn và chỉ định, Chủ đầu tư lựa chọn và chỉ định Công ty quản lý.

2. Công ty quản lý có các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng ký kết với Chủ đầu tư.

CHƯƠNG III

PHÍ DỊCH VỤ VÀ LỆ PHÍ

Điều 8. Chi phí hàng tháng

 

1. Chủ căn hộ và/ hoặc Cư dân khác phải thanh toán hàng tháng tiền điện, nước, gas

và các chi phí sinh hoạt khác (nếu có) phát sinh từ Căn Hộ của mình trên cơ sở mức tiêu thụ hàng tháng cho nhà cung cấp qua Công ty quản lý.

2. Chủ căn hộ và/ hoặc Cư dân khác phải thanh toán cho Công ty quản lý các khoản

phí trên đầy đủ trong vòng 10 ngày đầu tiên kể từ ngày nhận được thông báo về thanh toán phí. Trong trường hợp có vi phạm, Công ty quản lý có quyền:

(i) thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chậm thanh toán với Lãi suất áp dụng tại thời điểm trả tiền tương ứng với thời gian chậm thanh toán;

(ii) ngưng việc cung cấp điện nước cho đến khi Chủ căn hộ và/ hoặc Cư dân khác thực hiện đầy đủ việc thanh toán đó;

Điều 9. Phí quản lý hàng tháng

1. Phí quản lý hàng tháng là khoản tiền sẽ được tính theo quy định của nhà nước và theo sự thống nhất của cư dân và Công ty quản lý trên một tháng nhằm để chi trả phí cho Dịch vụ quản lý, các chi phí vận hành Công trình tiện ích chung. Khoản phí này có thể được thay đổi theo quy định của nhà nước và sự thống nhất của cư dân và Công ty quản lý tùy từng thời điểm theo tình hình thực tế và sẽ được thông báo trước cho Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác.

2. Chủ căn hộ và/ hoặc Cư dân khác phải thanh toán cho Công ty quản lý Phí quản lý hàng tháng và đầy đủ trong vòng (3) ngày đầu tiên của mỗi tháng. Trong trường hợp có vi phạm, Công ty quản lý có quyền:

(i) thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chậm thanh toán với Lãi suất áp dụng tại thời điểm trả tiền tương ứng với thời gian chậm thanh toán;

(ii) ngưng việc cung cấp Dịch vụ quản lý cho đến khi Chủ căn hộ và/ hoặc Cư dân khác thực hiện đầy đủ việc thanh toán đó;

3. Trường hợp Chủ căn hộ và/ hoặc Cư dân khác chưa sử dụng căn hộ thì vẫn phải nộp Phí quản lý hàng tháng theo quy định của Quy chế này.

Điều 10. Kinh phí bảo trì

Kinh phí bảo trì đã được xác định và sử dụng theo các quy định của pháp luật hiện hành. Kinh phí bảo trì 2% trên giá trị căn hộ trước thuế, đã được các khách hàng đứng tên Hợp đồng mua bán căn hộ nộp cho Chủ đầu tư. Chi phí bảo trì phát sinh tiếp theo, các Chủ căn hộ và/ hoặc Cư dân khác nộp theo như thông báo.

Điều 11. Đóng góp khác

Trong trường hợp vì lợi ích chung của Chung cư cao cấp Rainbow và của từng căn hộ, cần thiết phải tiến hành các sửa chữa lớn hoặc lắp đặt thêm các Công trình tiện ích chung, hoặc vì bất kỳ một mục đích nào khác, Chủ đầu tư và chủ căn hộ sẽ phân bổ một cách hợp lý các khoản đóng góp của Chủ căn hộ để thực hiện các công việc này. Việc đóng góp phải đầy đủ và đúng tiến độ theo quy định của Chủ đầu tư.

 

CHƯƠNG IV

CÁC DỊCH VỤ GIA TĂNG

Điều 12. Các dịch vụ của Chủ đầu tư

1. Trong Chung cư cao cấp Rainbow, Chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền của Chủ đầu tư sẽ tiến hành cung cấp, kinh doanh các dịch vụ bao gồm nhưng không giới hạn ở các dịch vụ như sau:

(i) Dịch vụ bể bơi; (ii) Dịch vụ trông xe;

(iii) Dịch vụ luyện tập ở các phòng chức năng

2. Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác được ưu tiên sử dụng ba loại dịch vụ nêu trên của Chủ đầu tư và được hưởng mức phí ưu đãi so với mức phí chung do Chủ đầu tư hoặc người ủy quyền của Chủ đầu tư quyết định tùy từng thời điểm.

3. Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác bảo đảm sẽ tuân thủ các nội quy, Quy chế sử dụng các dịch vụ này do Chủ đầu tư hoặc người ủy quyền của Chủ đầu tư ban hành.

CHƯƠNG VI

CÁC QUY ĐỊNH ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG THƯỜNG NGÀY CỦA CHỦ CĂN HỘ VÀ CƯ DÂN KHÁC

Điều 13. Sử Dụng Công trình tiện ích chung

1. Chủ căn hộ và Cư dân khác đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng chung Công trình tiện ích chung và chỉ được sử dụng các Công trình tiện ích chung đúng công năng của chúng.

2. Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép:

(i) Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Công trình tiện ích chung mà có thể ngăn cản hoặc gây trở ngại cho việc sử dụng chính đáng các Công trình tiện ích chung của Chủ căn hộ hoặc Cư dân khác ở căn hộ khác. Không được cản trở hoặc phong tỏa bất cứ phần nào của Công trình tiện ích chung (như cầu thang bộ, hành lang và lối đi) bằng cách đặt các vật gây chướng ngại hoặc do gặp gỡ những người khác tại khu vực Công trình tiện ích chung. Chủ Nhà và Cư dân khác phải thu xếp việc chuyển đồ hợp lý tránh để các thùng đồ hoặc gói hàng còn lại ở khu vực Công trình tiện ích chung;

(ii) Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Công trình tiện ích chung cho bất kỳ mục

đích bất hợp pháp hoặc gây hại cho danh tiếng của Chung cư cao cấp Rainbow hoặc gây phiền hà, nguy hiểm cho những Chủ căn hộ khác hoặc Cư dân khác bao gồm nhưng không giới hạn ở việc tàng trữ các hàng hóa nguy hiểm hoặc thú vật, đốt lửa, gây khói trong khu vực Công trình tiện ích chung, đánh lộn, mở nhạc lớn, tổ chức tiệc ồn ào, phát tán các loại mùi nặng vào khu vực Công trình tiện ích chung và sử dụng quá mức Công trình tiện ích chung gây ảnh hưởng đến các Chủ căn hộ khác;

(iii) Sử dụng các khu vực giải trí trừ khi được Ban Quản lý cho phép tùy từng

 

thời điểm căn cứ theo Quy chế;

(iv) Sử dụng tiền sảnh, hành lang và cầu thang của căn hộ làm sân chơi;

(v) Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Công trình tiện ích chung không theo hướng dẫn hoặc theo đúng mục đích được phép của Quy chế. Cụ thể, Chủ căn hộ và Cư dân khác tuyệt đối bị cấm sử dụng hoặc cho phép sử dụng Công trình tiện ích chung vào mục đích chứa đồ, thương mại, kinh doanh, sản xuất, hội họp, giải trí, thư giãn hoặc các mục đích không được cho phép khác;

(vi) Vào các khu vực Công trình tiện ích chung mà chỉ dành cho người có trách nhiệm mà không được cho phép trước bằng văn bản của Ban Quản lý;

(vii) Điều chỉnh, thay thế hoặc thay đổi bất kỳ bộ phận nào của Công trình tiện ích chung được quy định là chỉ có những người có trách nhiệm mới được thực hiện;

(viii) Can thiệp vào các thiết bị điều hòa không khí và các phụ tùng ở khu vực

Công trình tiện ích chung vì bất cứ lý do gì. Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thuê nhà thầu được Ban Quản lý chỉ định để tiến hành các công việc có ảnh hưởng đến các dịch vụ của căn hộ bao gồm hệ thống điều hòa không khí, phòng cháy chữa cháy, hệ thông đèn chiếu sáng, hệ thống điện, hệ thống cung cấp gas;

(ix) Xây dựng hay lắp ráp bất kỳ đồ vật hoặc bộ phận công trình nào dưới bất

cứ hình thức gì ở trên, bên dưới hay xung quanh Công trình tiện ích chung; (x) Dán hoặc gắn các ký hiệu quảng cáo lên Công trình tiện ích chung;

(xi) Phá hoại hoặc làm bất cứ hành vi bất hợp pháp hoặc không được phép liên quan đến Công trình tiện ích chung.

Điều 14. Đảm bảo mỹ quan, an toàn sức khỏe và vệ sinh môi trường

1. Chủ căn hộ và Cư dân khác phải tôn trọng và tích cực bảo vệ mỹ quan, an toàn sức khỏe và vệ sinh môi trường tại Phần sở hữu riêng, Công trình tiện ích chung cũng như Khu vực thuộc Sở hữu riêng của Chủ đầu tư.

2. Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép:

(i) phơi quần áo, vải vóc, chăn, màn, khăn hoặc bất kỳ đồ dùng, vật dụng nào khác ở lan can, ban công hoặc ở phần không gian của ban công phía từ lan can trở lên, trên hoặc vắt ngang cửa sổ hay ngoài cửa ra vào của căn hộ xung quanh Công trình tiện ích chung;

(ii) đặt hoặc chất bất kỳ đồ đạc nào trước cửa ra vào của căn hộ hay các căn hộ khác hay tại xung quanh Công trình tiện ích chung. Nếu Chủ căn hộ hoặc Cư dân khác không tuân thủ quy định này, đồ đạc được đặt ở những nơi nói trên sẽ bị xem là vô chủ và sẽ do Công ty quản lý xử lý. Chủ căn hộ hoặc Cư dân khác chịu mọi chi phí cho việc xử lý này;

(iii) để ban công hay bồn hoa trên ban công (nếu có) hành lang hoặc những khu vực xung quanh căn hộ bẩn thỉu, nhếch nhác, cây cối mọc um tùm, không gọn gàng. Khi tưới cây tại ban công hoặc dọn dẹp, vệ sinh bên ngoài căn hộ không được gây ảnh hưởng đến các căn hộ khác bên dưới hoặc xung

 

quanh;

(iv) đặt hoặc dựng hàng rào, treo mành hoặc bất kỳ vật dụng nào khác hoặc xây thêm trên ban công, hành lang hoặc những khu vực chung quanh căn hộ. Công ty quản lý có thể xem xét chấp thuận bằng văn bản việc treo mành hoặc các vật dụng khác hoặc lắp thêm trên ban công của căn hộ nếu thấy không ảnh hưởng đến mỹ quan chung của Chung cư cao cấp Rainbow;

(v) thay kính hoặc sơn cửa ra vào hay cửa sổ bằng những màu tương phản hoặc không phù hợp với màu sắc chung của các căn hộ khác hoặc làm thay đổi bất kỳ phần bên ngoài nào của căn hộ gây ảnh hưởng đến mỹ quan chung của Chung cư cao cấp Rainbow;

(vi) đánh dấu, vẽ, sơn, dán, bôi bẩn, dán áp phích, quảng cáo, đặt bảng hiệu hoặc thực hiện bất kỳ việc nào khác không được phép bên ngoài Chung cư cao cấp Rainbow, các căn hộ hay trên Công trình tiện ích chung;

(vii) xả, ném, đổ hoặc để rác, những đồ dơ bẩn, nước thải hoặc các thứ bỏ đi hay

bất kỳ đồ vật nào tương tự trước hay xung quanh căn hộ, các căn hộ khác hoặc Công trình tiện ích chung. Khi đi đổ rác tại những nơi được quy định, nếu rác bị rơi tại hay xung quanh Công trình tiện ích chung và các căn hộ khác thì phải quét dọn sạch ngay;

(viii) thả, mang, nuôi hoặc cất giấu các loại gia súc, gia cầm hoặc bất kỳ con vật nào khác trong căn hộ (ngoại trừ chó cảnh, mèo, chim cảnh hay cá cảnh) tại hoặc xung quanh Công trình tiện ích chung, từng con chó cảnh phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty quản lý trước khi đem vào nuôi trong căn hộ. Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép để chó, mèo hay chim cảnh mà mình nuôi phóng uế bừa bãi, gây mất trật tự và vệ sinh môi trường tại hay xung quanh Công trình tiện ích chung và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với chúng và mọi tổn thất do chúng gây ra;

(ix) thực hiện các hành vi có thể làm ảnh hưởng không tốt đến mỹ quan, an toàn sức khoẻ của các Chủ căn hộ và Cư dân khác, vệ sinh môi trường cho Chung cư cao cấp Rainbow, các căn hộ và Công trình tiện ích chung.

Điều 15. Đảm bảo an ninh trật tự và yên tĩnh chung

1. Chủ căn hộ và Cư dân khác phải tôn trọng và tuân thủ yêu cầu về an ninh trật tự và yên tĩnh chung tại Phần sở hữu riêng, Công trình tiện ích chung cũng như Khu vực thuộc Sở hữu riêng của Chủ đầu tư.

2. Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép:

(i) tổ chức, cho phép tổ chức, môi giới đánh bạc, mại dâm hay bất kỳ một hành vi nào khác mà luật pháp Việt Nam nghiêm cấm trong Chung cư cao cấp Rainbow, trong căn hộ, tại hay xung quanh Công trình tiện ích chung, Khu vực thuộc Sở hữu riêng của Chủ đầu tư;

(ii) tổ chức hoặc cho phép tổ chức những buổi tụ tập, hội họp, giải trí, tiêu khiển,… dưới bất kỳ hình thức nào trong căn hộ mà gây mất trật tự, ồn ào, huyên náo. Ngoại trừ có sự đồng ý trước bằng văn bản của Công ty quản lý, mọi buổi tụ tập hay hội họp dưới bất kỳ hình thức nào tại hay xung

 

quanh Công trình tiện ích chung, Khu vực thuộc Sở hữu riêng của Chủ đầu

tư đều bị nghiêm cấm;

(iii) gây ồn ào hoặc cho phép gây ồn ào bởi âm thanh phát ra từ các dụng cụ, thiết bị trong căn hộ;

(iv) gây ồn ào mất trật tự, nô đùa, cãi lộn, đánh nhau… tại hay xung quanh

Công trình tiện ích chung, Khu vực thuộc Sở hữu riêng của Chủ đầu tư; và

(v) thực hiện hay có bất kỳ một hành vi nào khác mà có thể làm ảnh hưởng hay làm phiền hoặc quấy rầy đến trật tự an ninh và yên tĩnh chung cho Chung cư cao cấp Rainbow và Công trình tiện ích chung, đến sinh hoạt và sự yên tĩnh của Chủ căn hộ và Cư dân khác của các căn hộ khác.

Điều 16. Sử dụng căn hộ

1. Chủ căn hộ và Cư dân khác đều có quyền tự do sử dụng Phần sở hữu riêng để phục vụ các nhu cầu hợp lý của mình trên cơ sở tuân thủ các điều khoản của Quy chế này.

2. Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép:

(i) sử dụng hoặc cho phép sử dụng căn hộ làm văn phòng công ty, nơi buôn bán, kinh doanh thương mại, sản xuất hay cho bất kỳ mục đích không được phép nào khác;

(ii) tàng trữ hoặc cho phép tàng trữ bên trong hay bên ngoài phạm vi của căn hộ xăng, dầu, vũ khí hay các loại hàng hoá, vật liệu bất hợp pháp, nguy hiểm, độc hại hoặc gây cháy, nổ khác hoặc các văn hoá phẩm độc hại…;

(iii) để những mùi bất thường, khó chịu, hôi thối, khói, bụi phát ra hoặc lan toả từ căn hộ có thể làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường chung trong Chung cư cao cấp Rainbow hay có thể làm ảnh hưởng hay phiền hà đến Chủ căn hộ và Cư dân khác của các căn hộ khác;

(iv) sử dụng máy phát điện cá nhân;

(v) sử dụng điện quá tải hoặc trái với các quy định của công ty điện lực hay của Công ty quản lý mà có thể gây chập điện, cháy, nguy hiểm hoặc rủi ro cho Chung cư cao cấp Rainbow, Công trình tiện ích chung, Khu vực thuộc Sở hữu riêng của Chủ đầu tư, các căn hộ và mọi Chủ căn hộ và Cư dân khác;

(vi) bỏ rác, các đồ vật không phân huỷ được, dễ gây nghẹt đường ống thoát

nước như túi nylon, tóc,… xuống cống thoát nước, bồn cầu, bồn rửa mặt,… để tránh nguy cơ làm tắc nghẽn hệ thống thoát nước chung của Chung cư cao cấp Rainbow và làm ảnh hưởng đến sự hoạt động của Công trình tiện ích chung;

(vii) Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung;

(viii) lắp đặt ăng ten hoặc các thiết bị thu phát tín hiệu khác mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Công ty quản lý;

(ix) sử dụng các chất tẩy rửa có hàm lượng axít cao dễ gây mục và thấm nền

 

căn hộ;

(x) cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc Công trình tiện ích chung, Khu vực thuộc Sở hữu riêng của Chủ đầu tư dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài của Chung cư cao cấp Rainbow;

(xi) gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an nhà chung cư;

(xii) quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư trái với quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng (xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu chung, đục phá căn hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức);

(xiii) Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng Phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng trái với mục đích quy định;

(xiv) nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật);

(xv) kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàn, ga, vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác);

(xvi) thực hiện các hành vi không được phép khác.

Điều 17. Hư Hỏng, Thay Đổi hay Lắp Đặt Thêm:

1. Hư hỏng

Ngoại trừ các hư hỏng của căn hộ được bảo hành theo quy định tại Quy chế này, khi căn hộ (bao gồm cả Công trình tiện ích chung nằm trong căn hộ) có hư hỏng thì:

(i) Chủ căn hộ và Cư dân khác phải ngay lập tức thông báo cho Công ty quản lý và áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp có vi phạm, Chủ căn hộ và Cư dân khác phải gánh chịu (toàn bộ hay một phần tuỳ theo mức độ lỗi) mọi chi phí sửa chữa, thay thế và khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh;

(ii) Chủ căn hộ và Cư dân khác phải gánh chịu mọi chi phí sửa chữa, thay thế khắc phục hư hỏng đó theo quy định về bảo trì nhà ở, trong trường hợp này:

a) để đảm bảo tính an toàn và đồng bộ, việc sửa chữa hư hỏng Công trình tiện ích chung nằm trong căn hộ phải do Công ty quản lý hay các công ty chuyên nghiệp mà họ thuê thực hiện. Chủ căn hộ và Cư dân khác phải cho phép bảo hành hoặc sửa chữa.

b) đối với các hư hỏng khác của căn hộ, Chủ căn hộ và Cư dân khác có thể thuê Công ty quản lý hay tự thuê các công ty chuyên nghiệp để sửa

 

chữa. Trong trường hợp Chủ căn hộ và Cư dân khác muốn tự thuê các

công ty chuyên nghiệp để sửa chữa hư hỏng:

(1) Chủ căn hộ và Cư dân khác phải thông báo cho Công ty quản lý để xin chấp thuận;

(2) trong quá trình sửa chữa hư hỏng, Công ty quản lý có quyền vào căn hộ để theo dõi, xem xét và giám sát việc sửa chữa này nhằm đảm bảo an toàn chung cho Chung cư cao cấp Rainbow, Công trình tiện ích chung và các căn hộ khác ở bên trên, bên dưới hay xung quanh;

(3) việc sửa chữa nói trên không được phép gây thiệt hại hoặc ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của Chủ căn hộ và Cư dân khác của các căn hộ khác.

2. Thay đổi hay lắp đặt thêm:

Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép:

(i) Trổ cửa, đục tường, cơi nới, che chắn, tháo dỡ, xây thêm tường hay các công trình xây dựng khác, … đối với các căn hộ hay Công trình tiện ích chung;

(ii) Thực hiện các hành vi có thể làm thay đổi, biến dạng hay hư hỏng kết cấu, cấu trúc bên trong hay bên ngoài Chung cư cao cấp Rainbow, căn hộ hay Công trình tiện ích chung.

Nếu có nhu cầu sửa chữa thay đổi nhỏ, Chủ căn hộ và Cư dân khác phải thông báo

cho Công ty quản lý và chỉ được thực hiện sửa chữa, thay đổi nhỏ theo đúng phạm vi thiết kế, yêu cầu kỹ thuật và chất lượng và các yêu cầu khác mà Công ty quản lý chấp thuận và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường và sửa chữa cho bất kỳ hư hỏng hay thiệt hại nào khác phát sinh.

Điều 18. Các Quy Định Chung

1. Chủ căn hộ và Cư dân khác có trách nhiệm:

(i) tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng các hướng dẫn, yêu cầu mà Công ty quản lý đưa ra có liên quan đến:

– việc tuân thủ và thực hiện Quy chế của Chung cư cao cấp Rainbow;

– việc quản lý, điều hành và sử dụng Chung cư cao cấp Rainbow, Chủ căn hộ và Cư dân khác, Công trình tiện ích chung và mọi vấn đề có liên quan.

(ii) tuân thủ và thực hiện nghiêm túc mọi nghĩa vụ của mình theo Quy chế

quản lý Chung cư cao cấp Rainbow và trong trường hợp có vi phạm phải bồi thường theo quy định của luật pháp việt nam cho các tổn thất, thiệt hại xảy ra cho Chủ đầu tư, Công ty quản lý hay Chủ căn hộ và Cư dân khác của các căn hộ khác;

(iii) tham dự đầy đủ các cuộc họp do Ban Quản lý tổ chức để nắm bắt kịp thời các thông tin yêu cầu hay vấn đề mới có liên quan đến Chung cư cao cấp Rainbow, các căn hộ, Công trình tiện ích chung, Quy chế của Chung cư cao cấp Rainbow;

(iv) áp dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định chung của luật pháp Việt Nam và quy định riêng của Công ty quản lý;

 

(v) thực hiện tốt các chính sách, chuẩn mực về gia đình và nếp sống văn hoá

do chính quyền và địa phương đưa ra. thiết lập và duy trì, gìn giữ mối quan hệ tốt đẹp và sống hoà đồng với Chủ căn hộ và Cư dân khác của các căn hộ khác;

(vi) nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện đúng các quy định của luật pháp Việt

Nam về đăng ký tạm trú, tạm vắng, trật tự an ninh;

(vii) phải thông báo ngay cho Công ty quản lý về các vi phạm Quy chế nào của

Chủ căn hộ và Cư dân khác của các căn hộ khác mà mình biết hay thấy.

2. Chủ căn hộ có trách nhiệm

(i) Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư;

(ii) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư; (iii) Hoàn toàn chịu trách nhiệm cho việc thực hiện các ;

(iv) Chịu trách nhiệm về sự hiện diện trong căn hộ của Cư dân khác và cho mọi

hành vi của Cư dân khác cũng như việc họ tuân thủ và thực hiện Quy chế và phải tuân thủ và thực hiện việc đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật Việt Nam;

(v) Đảm bảo rằng các khách đến thăm của mình (Cư dân khác) được thông báo đầy đủ và được yêu cầu tuân thủ đầy đủ các nội quy trong Quy chế này và chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc thông báo và yêu cầu này; theo đó:

a) Cư dân khác hiểu rõ Quy chế và họ, trong mọi trường hợp và không có ngoại lệ, phải tuyệt đối tuân thủ các điều khoản của Quy chế;

b) Cư dân khác phải ký các cam kết tuân thủ các mục đích nêu trên nếu và khi được yêu cầu bởi Công ty quản lý;

(vi) Chủ căn hộ phải tiến hành các biện pháp kịp thời nhằm khắc phục các vi phạm Quy chế do chính mình hoặc Cư dân khác gây ra bất kể là những vi phạm này có được thông báo hay không.Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với Công trình tiện ích chung hoặc Khu vực thuộc Sở hữu riêng của Chủ đầu tư, Phần sở hữu riêng của Chủ căn hộ, Cư dân khác bị hư hỏng do mình gây ra.

(vii) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Quy chế này.

(viii) Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với Phần sở hữu riêng; đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý, vận hành, bảo trì phần sở hữu chung và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định của Quy chế này;

(ix) Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư;

(x) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Quy chế này.

3. Cư dân khác có trách nhiệm

(i) Yêu cầu Chủ căn hộ cung cấp Quy chế quản lý Chung cư cao cấp Rainbow và các thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà chung cư để đảm bảo tuân thủ đúng yêu cầu của Quy chế;

(ii) Tham gia Hội nghị nhà chung cư, đóng góp chi phí vận hành nhà chung cư trong trường hợp có thoả thuận với chủ sở hữu;

 

(iii) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư;

(iv) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Quy chế này.

Điều 19. Xử lý vi phạm

Các hành vi vi phạm Quy chế này Xử lý các hành vi vi phạm Quy chế này được thực hiện theo Quyết định của Chủ đầu tư và/hoặc Công ty Quản lý trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật về xử lý vi phạm trong quản lý sử dụng nhà và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 20. Điều khoản thi hành

Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày Tòa nhà Rainbow được hoàn thành và đưa vào hoạt động.

Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Chủ đầu tư và/hoặc Công ty Quản lý quyết định.

 

CAM KẾT

Họ và tên tôi là : Nguyễn Thị Kiều Hạnh

CMND số : 010246424 do CA Hà Nội cấp ngày 20-11-2007

Tôi đã ký Hợp đồng mua bán căn hộ số 2604/HĐMB-RB-BIC ngày 09-12-2011 với Công ty cổ phần BIC Việt nam về việc mua căn hộ số 2604 , tầng 26 trong Toà nhà cao cấp Rainbow Linh Đàm tại Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Thành Phố Hà Nội.

Tôi đã đọc, hiểu và cam kết sẽ tuân thủ nghiêm chỉnh và thực hiện đúng các điều khoản của Quy chế quản lý Toà nhà cao cấp Rainbow Linh Đàm này.

Hà Nội, ngày……tháng …. năm 2012

(Ký và ghi rõ họ tên)

Xem thêm