Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư VP2 VP4 bán đảo Linh Đàm (Green Life Tower )

Xem chi tiết: Chung cư VP2VP4 Bán đảo linh đàm
Phụ lục bổ xung cho HĐ này: PHỤ LỤC SỐ 01/……/PLHĐ-HUD-VP4

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ

Căn hộ chung cư số: 302 Tòa nhà NO-VP4 (Green Life Tower A)

Tại Dự án Nhà ở để bán NO-VP2, NO-VP4, Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm thuộc phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Số:           /HĐ-HUD-VP4

Các căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
  • Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Luật Đất đaisố 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Luật Bảo vệ người tiêu dùng số 59/2010/QH12 ngày 17/11/2010 và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
  • Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản;
  • Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở;
  • Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;
  • Quyết định số 304/TTg ngày 08/6/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao đất cho Công ty phát triển nhà và đô thị thuộc Bộ Xây dựng (nay là Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị) để thực hiện Dự án Khu đô thị mới hồ Linh Đàm;
  • Công văn số 11/QHKT-P2 ngày 07/1/2009 của Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội về việc QHTMB và PAKT nhà ở và văn phòng tại khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;
  • Nghị quyết số 300/NQ-HĐTV ngày 4/5/2016 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị về việc điều chỉnh phương án phân bổ chi phí và phương án kinh doanh các sản phẩm còn lại dự án nhà ở để bán, văn phòng cho thuê NO VP2 – NO VP4 Bán đảo Linh Đàm;
  • Văn bản số 29/HĐ-GDD1 ngày 25/4/2016 của Cụ giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng – Bộ Xây dựng chấp thuận cho Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định hiện hành.
  • Hợp đồng ủy quyền môi giới sản phẩm số … ngày …
  • Đăng ký mua Căn hộ ngày của

Hôm nay, ngày ……. /…….. /2016, chúng tôi gồm:

BÊN BÁN: TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ

Địa chỉ: Tòa nhà M5 – 91 Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, TP Hà Nội.

Mã số doanh nghiệp: 0100106144

Tài khoản: 21110000001860 tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.

Điện thoại      : 04.37738600                        Fax: 04.37738640

Đại diện là: Ông Đỗ Hoài Đông                Chức vụ:  Phó Tổng giám đốc

Theo Giấy ủy quyền số 2993/UQ – HUD ngày 01/10/2015 của Tổng giám đốc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị về việc ủy quyền cho ông Đỗ Hoài Đông – Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị

BÊN MUA:

 

CMND số :   ngày:   do Công an   cấp.

Hộ khẩu thường trú:

Và  là: [vợ/chồng].

CMND số :   ngày   do Công an  cấp.

Hộ khẩu thường trú:

Địa chỉ liên hệ:

Điện thoại: NR:…………….  CQ: ……………. DĐ:

Số Tài khoản: ……………………… Tại Ngân hàng: ………………………..

Hai Bên đồng ý ký kết  Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:

ĐIỀU 1.  ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

  1. Các định nghĩa:

Với mục đích của Hợp đồng, các từ dưới đây được hiểu theo nghĩa đã được chỉ định, ngoại trừ trường hợp phạm vi ngữ cảnh của từ yêu cầu hiểu theo nghĩa khác:

  1. Căn hộ” là một Căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc Nhà chung cư do Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng này.
  2. Nhà chung cư” là Tòa nhà NO-VP4 có Căn hộ là đối tượng mua bán trong Hợp đồng này được xây dựng tại ô đất quy hoạch số NO-VP2, NO-VP4 thuộc dự án Nhà ở để bán NO-VP2, NO-VP4 Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
  3. Hợp đồng” là Hợp đồng mua bán Căn hộ này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản do Các Bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
  4. Giá trị Hợp đồng” là Giá bán Căn hộ đã bao gồm tiền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cưđược xác định tại Điều 3 của Hợp đồng.
  5. Bảo hành Căn hộ” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 11 của Hợp đồng khi bị hư hỏng, khiếm khuyết mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.
  6. Diện tích sử dụng Căn hộ” hoặc “Diện tích Căn hộ”: là diện tích sử dụng riêng của Căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho BênMua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn hộ đó, không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ đã được phê duyệt.
  7. Diện tích sàn xây dựng Căn hộ” là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn Căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ.
  8. Phần sở hữu riêng của Bên Mua” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu trong Căn hộ được quy định tại khoản 1Điều 13 Hợp đồng này.
  9. Phần sở hữu riêng của Bên Bán” là phần diện tích trong Nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanhquy định tại khoản 2 Điều 13 Hợp đồng này.
  10. Phần sở hữu chung trong Nhà chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong Nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được Các Bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 13 của Hợp đồng.
  11. Nội quy Nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng Nhà chung cư được đính kèm theo Hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng Nhà chung cư.
  12. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cư” hay “Kinh phí bảo trì” là khoản tiền 2% trên Giá bán Căn hộ trước thuế giá trị gia tăng để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong Nhà chung cư.
  13. Dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho Nhà chung cư hoạt động bình thường.
  14. Bảo trì Nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với Nhà chung cư nhằm duy trì chất lượng Nhà chung cư.
  15. Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư” là đơn vị thực hiện dịch vụ quản lý, vận hành Nhà chung cư sau khi Nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng.
  16. Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua theo quy định của pháp luật.
  17. Dự án” là dự án Nhà ở để bán NO-VP2, NO-VP4 Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
  18. Ngày” là các ngày trong tuần, bao gồm cả thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết.
  19. Các giải thích:

Trong Hợp đồng này, trừ khi có quy định khác:

    1. Tiêu đề của Điều chỉ mang ý nghĩa thuận tiện trong tra cứu và không có hiệu lực trong việc hạn chế hay mở rộng ý nghĩa ngôn ngữ của nội dung các điều khoản mà nó quy định;
    2. Khi một từ hoặc cụm từ đã được định nghĩa, thì các từ và cụm từ này vẫn có nghĩa tương tự khi được đặt trong phần khác của Hợp đồng.

ĐIỀU 2: THÔNG TIN, ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ

  1. Đặc điểm của Căn hộ mua bán:
  2. Căn hộ số: 302 tầng 3 thuộc Nhà chung cư NO-VP4 do Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị làm chủ đầu tư, xây dựng tại ô đất quy hoạch số NO-VP2, NO-VP4 thuộc dự án Nhà ở để bán NO-VP2, NO-VP4 Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
  3. Diện tích sử dụng Căn hộ là: 137,23 m2

Hai bên nhất trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua Căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao Căn hộ; trong trường hợp diện tích thông thủy thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn 2% (hai phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai Bên không phải điều chỉnh lại giá bán Căn hộ. Nếu diện tích thông thủy thực tế chênh lệch vượt quá 2% (hai phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán Căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao Căn hộ.

Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích thông thủy chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ;

  1. Diện tích sàn xây dựng Căn hộ là: 144,6m2
  2. Mục đích sử dụng Căn hộ: dùng để ở
  3. Năm hoàn thành việc xây dựng: Tháng 5 năm 2016
  4. Đặc điểm về đất xây dựng Nhà chung cư có Căn hộ mua bán nêu tại khoản 1 Điều này:
  5. Thửa đất xây dựng Nhà chung cư: NO-VP4 Dự án Nhà ở để bán NO-VP2, NO-VP4 Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
  6. Diện tích đất sử dụng chung: 4.454m2.
  7. Nguồn gốc sử dụng đất: Nhà nước giao đất.

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

  • Giá trị Hợp đồng là ………. đồng (Bằng chữ: …………….đồng) bao gồm Giá bán Căn hộ và Kinh phí bảo trì. Trong đó:

Giá bán Căn hộ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, tiền sử dụng đất được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 diện tích sử dụng Căn hộ (x) với tổng Diện tích sử dụng Căn hộ, cụ thể là:

27.846.000đồng/1m2 x 137,23m2 =3.821.306.580đồng.

(Bằng chữ:Ba tỷ, tám trăm hai mươi mốt triệu, ba trăm lẻ sáu ngàn, năm trăm tám mươi đồng).

Thuế giá trị gia tăng là:382.130.658đồng. (Bằng chữ:Ba trăm tám mươi hai triệu, một trăm ba mươi ngàn, sáu trăm năm mươi tám đồng). khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Giá trị Hợp đồng sẽ được điều chỉnh lại trên cơ sở diện tích thực tế khi bàn giao Căn hộ theo qui định tại mục b khoản 1 Điều 2.

Kinh phí bảo trì Phần sở hữu chung của Nhà chung cư bằng 2% Giá bán Căn hộ trước thuế giá trị gia tăng, cụ thể là:76.426.132đồng.(Bằng chữ:Bảy mươi sáu triệu, bốn trăm hai mươi sáu ngàn, một trăm ba mươi hai đồng)

  • Giá trị Hợp đồng trên không bao gồm các khoản sau:
  • Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán.
  • Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn hộ gồm: dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng Căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ.
  • Phí quản lý vận hành Nhà chung cư.
  • Hai Bên thống nhất kể từ ngày bàn giao Căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng Căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính đối với nhà ở và đất ở theo quy định hiện hành; thanh toán phí quản lý vận hành Nhà chung cư và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp… cho nhà cung cấp dịch vụ theo qui định của pháp luật hoặc thỏa thuận của Bên Mua với các đơn vị cung cấp dịch vụ.

ĐIỀU 4. THANH TOÁN

  1. Phương thức thanh toán: Giá trị Hợp đồng được thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản sau đây:
  • Tên tài khoản: Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị
  • Ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
  • Số tài khoản ngân hàng: 21110000001860.
  • Nội dung chuyển khoản: nộp tiền mua căn hộ số 302 NO-VP4 dự án Nhà ở để bán NO-VP2, NO-VP4 Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm.

Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu/hóa đơn về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.

  1. Thời hạn thanh toán:
  2. Bên Mua thanh toán toàn bộ Giá trị Hợp đồng cho Bên Bán theo tiến độ sau:
    • Đợt 1: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, khách hàng thanh toán tối thiểu 30% giá bán căn hộ, thuế Giá trị gia tăng tương đương với số tiền là: 261.031.000 đồng.

(Bằng chữ: Một tỷ, hai trăm sáu mươi mốt triệu, không trăm ba mươi mốt ngàn đồng).

  • Đợt 2: Trong thời gian 40 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, khách hàng thanh toán tối thiểu 40% giá bán căn hộ,thuế giá trị gia tăng tương đương với số tiền là: 681.375.000 đồng.

(Bằng chữ: Một tỷ, sáu trăm tám mươi mốt triệu, ba trăm bảy mươi lăm ngàn đồng).

  • Đợt 3: Trong vòng 60 ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, khách hàng thanh toán tối thiểu 25% giá bán căn hộ, thuế Giá trị gia tăng , toàn bộ tiền bảo trì căn hộ tương đương với số tiền là: 127.285.132 đồng và nhận bàn giao căn hộ.

(Bằng chữ: Một tỷ, một trăm hai mươi bảy triệu, hai trăm tám mươi lăm ngàn, một trăm ba mươi hai đồng).

  • Đợt 4: Trong vòng 07 ngày kể từ khi nhận được thông báo nhận Giấy chứng nhận, khách hàng thanh toán hết giá trị còn lại của hợp đồng.
  1. Trong trường hợp có chênh lệch về diện tích thực tế khi bàn giao Căn hộ dẫn đến việc phải điều chỉnh Giá trị Hợp đồng qui định tại khoản 1, Điều 3 của Hợp đồng,Hai Bên thanh toán khoản tiền tương đương với phần diện tích chênh lệch trước khi ký Biên bản bàn giao.
  2. Bên Mua đảm bảo rằng Bên Bán sẽ luôn nhận được đầy đủ số tiền của bất kỳ khoản tiền thanh toán nào được yêu cầu thanh toán theo Hợp đồng này. Hai Bên thống nhất: Tùy từng trường hợp, Bên Bán có quyền từ chối xác nhận việc Bên Mua đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán, khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
  • Bên Mua chậm hoặc không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
  • Bên Mua thanh toán thiếu số tiền phải trả của các đợt thanh toán.
  • Bên Mua chưa thanh toán khoản tiền lãi, tiền phạt vi phạm do vi phạm nghĩa vụ thanh toán hoặc các khoản thuế, phí, lệ phí khác mà bên Mua phải trả.

Trường hợp Bên Mua đã khắc phục xong các sự kiện nêu trên thì Bên Bán sẽ có nghĩa vụ xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ cho Bên Mua.

  1. Thanh toán Kinh phí bảo trì:

Trước khi ký Biên bản bàn giao Căn hộ,Bên Mua có trách nhiệm nộp cho Bên Bán Kinh phí bảo trì Phần sở hữu chung bằng tiền mặt hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản sau:

  • Tên tài khoản: Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị
  • Ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
  • Số tài khoản ngân hàng: 21110000001860.
  • Nội dung: Nộp tiền phí bảo trì của Căn hộ số 302 Nhà chung cư NO-VP4 Dự án nhà ở để bán NO-VP2, NO-VP4 Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, Số Hợp đồng………

Trường hợp Bên Mua nộp Kinh phí bảo trì cho Bên Bán, trong thời hạn 07 ngày, Bên Bán có trách nhiệm chuyểnsố tiền này vào tài khoản trên để tạm quản lý và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có Nhà chung cư biết. Khi Ban quản trị Nhà chung cư được thành lập, trong thời hạn 07 ngày, Bên Bán sẽ chuyển giao Kinh phí bảo trì bao gồm cả lãi suất tiền gửi cho Ban quản trị để thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật và có thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh biết. Trường hợp Bên Bán không bàn giao kinh phí này thì Ban quản trị Nhà chung cư có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có Nhà chung cư thực hiện cưỡng chế buộc Bên Bán phải thực hiện bàn giao theo quy định của Chính phủ.

Riêng đối với phần kinh phí để bảo trì phần sở hữu chung của khu kinh doanh, thương mại, dịch vụ (nếu có) thì chủ sở hữu khu kinh doanh, thương mại, dịch vụ được quản lý, sử dụng để bảo trì phần sở hữu chung của khu chức năng này phù hợp với quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

  1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Nhà chung cư, trong đó có Căn hộ nêu tại Điều 2 Hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng Căn hộ mà Hai Bên đã cam kết trong Hợp đồng này.
  2. Tiến độ xây dựng: Đã hoàn thành việc xây dựng tại thời điểm tháng 5 năm 2016.
  3. Bên Bán đã thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định và đã được Cục Giám định – Bộ Xây dựng chấp thuận cho Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định hiện hành.
  4. Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống thông tin liên lạc; hệ thống công trình hạ tầng xã hội theo thiết kế và quy hoạc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực.

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

  1. Quyền của Bên Bán:
  2. Yêu cầu Bên Mua thanh toán Giá trị Hợp đồng và các chi phí khác theo đúng thỏa thuận tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng và được tính lãi trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này. Việc tính lãi chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 14 của Hợp đồng này.
  3. Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong Hợp đồng.
  4. Được bảo lưu quyền sở hữu Căn hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn hộ hoặc bàn giao Giấy chứng nhận cho Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
  5. Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua.
  6. Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị Nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị Nhà chung cư; Ban hành bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm Hợp đồng này (Phụ đính 1), thành lập Ban quản trị Nhà chung cư, lựa chọn và ký Hợp đồng với Doanh nghiệp quản lý, vận hành Nhà chung cư để quản lý vận hành Nhà chung cư kể từ khi đưa Nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị Nhà chung cư được công nhận và ký hợp đồng với Doanh nghiệp quản lý vận hành.
  7. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng mua bán Căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 14 của Hợp đồng.
  8. Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm Hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  9. Có đầy đủ quyền sở hữu, quản lý, khai thác và thực hiện hoạt động kinh doanh và các quyền khác theo quy định của pháp luật đối với Phần sở hữu riêng của Bên Bán phù hợp với Nội quy Nhà chung cư và pháp luật Việt Nam.
  10. Yêu cầu Bên Mua cung cấp các giấy tờ cần thiết và trả các khoản thuế, phí để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua, phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam.
  11. Có quyền yêu cầu Bên Mua trả lãi phạt hoặc các khoản tiền khác trong trường hợp Bên Mua thanh toán trễ hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Hợp đồng này.
  12. Các quyền khác của chủ đầu tư và Bên Bán theo qui định của Pháp luật.
  13. Nghĩa vụ của Bên Bán:
  14. Cung cấp cho Bên Mua các thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, quy hoạch chi tiết, thiết kế Căn hộ đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán Căn hộ. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa Nhà chung cư có Căn hộ mua bán đã được phê duyệt (Phụ đính 2).
  15. Xây dựng Nhà chung cư và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường.
  16. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
  17. Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật Nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
  18. Bảo quản Căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua, thực hiện bảo hành Căn hộ và Nhà chung cư theo quy định tại Điều 11 của Hợp đồng.
  19. Bàn giao Căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp đồng này.
  20. Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết Hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….
  21. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn hộ theo quy định của pháp luật.
  22. Tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Nhà chung cư nơi có Căn hộ bán. thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị Nhà chung cư khi Nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị.
  23. Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua.
  24. Nộp phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  25. Nộp Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung tương ứng với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và thực hiện việc quản lý, bàn giao khoản kinh phí này theo đúng quy định của Pháp luật.
  26. Làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua theo qui định tại Điều 10của Hợp đồng.
  27. Có nghĩa vụ bảo đảm an toàn, bí mật thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên Mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
  28. Không sử dụng sai mục đích nguồn vốn huy động hoặc tiền mua nhà trả trước.

ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN MUA

  1. Quyền của Bên Mua:
  2. Nhận bàn giao Căn hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng và hồ sơ Căn hộ theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này.
  3. Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 10 của Hợp đồng này).
  4. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
  5. Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua Căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong Hợp đồng và theo quy định của pháp luật.
  6. Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực.
  7. Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn hộnếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 5 của Hợp đồng này hoặc trong trường hợp Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 05% so với diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao Căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao Căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán.
  8. Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Nhà chung cưkhi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị Nhà chung cư theo quy định của Pháp luật.
  9. Được bố trí chổ để xe ô tô (nếu có) trên nguyên tắc ưu tiên các chủ sở hữu Nhà chung cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng.
  10. Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp quyền tài sản của Hợp đồng này tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn hộ tại tổ chức tín dụng.
  11. Yêu cầu Bên Bán bàn giao Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung theo đúng thỏa thuận tại khoản 3 Điều 4 của Hợp đồng.
  12. Được sử dụng 01 chỗ để xe máy trong bãi đỗ xe của Nhà chung cư, vị trí do đơn vị quản lý vận hành Nhà chung cư bố trí.
  13. Nghĩa vụ của Bên Mua:
  14. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn hộ và Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung theo thỏa thuận tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng mà không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua Căn hộ của Bên Bán.
  15. Nhận bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
  16. Kể từ ngày nhậnbàn giao Căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành Căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các Hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật.
  17. Kể từ ngày bàn giao Căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn hộ thì Căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo Nội quy quản lý sử dụng Nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng Nhà chung cư.
  18. Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp đồng.
  19. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc… và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua.
  20. Thanh toán phí quản lý vận hành Nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng Căn hộ đã mua.
  21. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng Nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và bản Nội quy Nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng.
  22. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành Nhà chung cư.
  23. Sử dụng Căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.
  24. Nộp phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  25. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Nhà chung cư.

ĐIỀU 8. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN

  1. Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
  2. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng hoặcbán Căn hộ đã mua cho người khác.
  3. Bên Mua nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các nghĩa vụ khác với nhà nước tính từ ngày Bên Mua nhận bàn giao Căn hộ thực tế bằng biên bản hoặc từ ngày Bên Bán thông báo bàn giao Căn hộ đối với trường hợp Bên Mua không tiến hành làm thủ tục nhận bàn giao Căn hộ đúng thời hạn.
  4. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. BÀN GIAO CĂN HỘ

  1. Điều kiện giao nhận Căn hộ:
  • Bên Bán đã xây dựng xong Căn hộ và các công trình xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong Dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực. Diện tích sử dụng căn hộ thực tế không nhỏ hơn/lớn hơn quá 5%  so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong Hợp Đồng này trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác.
  • Bên Mua đóng đủ khoản tiền đến hạn phải thanh toán, Kinh phí bảo trì, khoản tiền nộp thêm do Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế lớn hơn quá 2% so với Diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng và các chi phí khác theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này trước khi nhận bàn giao Căn hộ.
  1. Thời hạn bàn giao Căn hộ: Từ ngày khách hàng nộp đủ 95% giá bán căn hộ nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

Việc bàn giao Căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá 90 ngày kể từ thời điểm đến hạn bàn giao Căn hộ cho Bên Mua. Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao Căn hộ.

Trước ngày bàn giao Căn hộ là 15 ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao Căn hộ.

  1. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt, phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà Các Bên đã thỏa thuận theo Hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm d khoản 1 Điều 6 của Hợp đồng này.Khi Căn hộ đã đủ điều kiện để bàn giao, Bên Mua phải thực hiện nghĩa vụ tiếp theo của mình mà không có lý do từ chối (nghĩa vụ thanh toán, nghĩa vụ nhận nhà).
  2. Vào ngày bàn giao Căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn hộ so với thỏa thuận trong Hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế Căn hộ và ký vào biên bản bàn giao Căn hộ.
  3. Việc bàn giao Căn hộ được lập thành biên bản. Trong đó, Hai Bên nhất trí sẽ ghi rõ Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế khi bàn giao, Diện tích sử dụng Căn hộ chênh lệch so với diện tích ghi trong Hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao Căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng.
  4. Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền không đến nhận bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 10 ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 7 của Hợp đồng) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn hộ theo Hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn hộ. Việc từ chối nhận bàn giao Căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm Hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 14 của Hợp đồng.
  5. Kể từ thời điểm Hai Bên ký biên bản bàn giao Căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng Căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng Căn hộ này.

ĐIỀU 10. GIẤY CHỨNG NHẬN

  1. Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán tiến hành làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
  2. Trong thời hạn 30ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không cung cấp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về Căn hộ mua bán cho Bên Mua.
  3. Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng: mặc dù Bên Bán có nghĩa vụ xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua nhưng việc cấp Giấy chứng nhận và thời gian xin cấp Giấy chứng nhận sẽ phụ thuộc vào các quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm xin cấp Giấy chứng nhận và việc giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
  4. Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng: trong trường hợp có sự thay đổi về quy định của pháp luật và của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về cách tính diện tích Căn hộ so với thời điểm Hợp đồng được ký kết dẫn đến diện tích Căn hộ trên Giấy chứng nhận có thể khác với Diện tích sử dụng ghi trongHợp đồng, Các Bên đồng ý sẽ chấp thuận sự chênh lệch giữa diện tích Căn hộ ghi trên Giấy chứng nhận và Diện tích sử dụng ghi trong Hợp đồng.Trong trường hợp này giá trị Căn hộ không thay đổi.
  5. Các Bên xác nhận rằng Bên Bán có trách nhiệm và sẽ nỗ lực cho đến khi Bên Mua nhận được Giấy chứng nhận. Trường hợp có sự chậm chễ trong việc cấp Giấy chứng nhận vì các lý do ngoài khả năng kiểm soát của Bên Bán sẽ không coi là lỗi của Bên Bán.
  6. Trước khi nhận Giấy chứng nhận, Bên Mua có trách nhiệm hoàn thành các khoản thanh toán cho Bên Bán bao gồm: các đợt thanh toán, các chi phí thực tế hợp pháp và các khoản chi phí phát sinh theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong quá trình tiến hành các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận nói trên.
  7. Sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, Bên Bán có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản mời Bên Mua đến nhận Giấy chứng nhận trong đó ghi rõ thời gian và địa điểm nhận Giấy chứng nhận.
  8. Trong trường hợp Bên Mua ủy quyền cho một Bên thứ ba nhận Giấy chứng nhận, Bên Bán sẽ chỉ có nghĩa vụ giao Giấy chứng nhận cho bên được ủy quyền nếu:
  • Bên Mua đã thành toán đầy đủ cho Bên Bán giá trị còn lại của Hợp đồng, các khoản lãi, phạt và bồi thường phát sinh (nếu có) và các khoản thuế, lệ phí phát sinh từ việc xin cấp Giấy chứng nhân cho Bên Mua.
  • Người được Ủy quyền đã nộp cho Bên Bán một bản gốc giấy ủy quyền hợp lệ được xác lập theo quy định của pháp luật, trong đó nêu rõ người được ủy quyền có quyền nhân danh Bên Mua nhận Giấy chứng nhận và Bên Mua sẽ không có bất kỳ khiếu nại hoặc khiếu kiện nào chống lại Bên Bán do việc giao Giấy chứng nhận như vậy.

ĐIỀU 11. BẢO HÀNH

  1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 85 Luật Nhà ở 2014.
  2. Nội dung bảo hành bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với Căn hộ thì Bên Bán thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.

Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành Căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.

  1. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 07ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm làm việc với Bên Mua và thực hiện bảo hành trong thời gian sớm nhất các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật. Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
  2. Thời gian bảo hành Căn hộ là 60 tháng được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa Nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
  3. Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn hộ trong các trường hợp sau đây:
  4. Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường
  5. Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của Bên thứ ba nào khác gây ra.
  6. Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng.
  7. Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 4 Điều này.
  8. Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán.
  9. Các trường hợp khác do Các Bên thỏa thuận theo đúng qui định.
  10. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 4 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì Phần sở hữu chung trong Nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

ĐIỀU 12. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ

  1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn hộđã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán hỗ trợ cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng với mọi chi phí do Bên Mua chịu.
  2. Trong trường hợp Bên Bán chưa làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng này cho Bên thứ ba thì Các Bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng Hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng Hợp đồng cho Bên Mua.
  3. Hai Bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ cho Bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
  4. Căn hộ mua bán đang không trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với Bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp và Bên Bán đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng cho Bên thứ ba.
  5. Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.
  6. Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng Hợp đồng.
  7. Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong Hợp đồng này.
  8. Trong trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này, bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và trong Nội quy Nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 13. PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH

  1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sử dụngCăn hộ đã mua theo thỏa thuận của Hợp đồng và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ này được quy định cụ thể trong Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện đính kèm Hợp đồng (phụ đính 3); có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong Nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.
  2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm:
  3. Diện tích các hạng mục công trình thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư là: 999,63m2, bao gồm: Diện tích để xe ô tô tầng hầm là:2.168m2; diện tích văn phòng, thương mại, dịch vụ tại các tầng 1, tầng 2 và tầng 11 là: 1.831,63m2;
  4. Trang thiết bị kỹ thuật: Bao gồm toàn bộ trang thiết bị kỹ thuật nằm trong phần diện tích riêng của chủ đầu tư.
  5. Các diện tích và thiết bị thuộc Phần sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong Nhà chung cư bao gồm:
  6. Phần sở hữu chung:

– Sảnh, Hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, hố xả rác… khoảng: 4.818,51m2; Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư….

– Phòng sinh hoạt chung khoảng: 148,44m2(Phòng sinh hoạt chung đặt tại tòa nhà NO VP2 sử dụng chung cho dân cư tòa nhà NO-VP2 và dân cư tòa nhà NO-VP4 Bán đảo Linh Đàm)

– Diện tích để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh khoảng: 600,25m2

  1. Thiết bị sở hữu chung: Phụ đính 4.
  2. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
  3. Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị Nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành thì mức phí quản lý vận hành nhà chung cư theo Quyết định 3185/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội.Phí quản lý hàng tháng được thu để chi trả cho những khoản sau:

– Thanh toán tiền điện và tiền nước công cộng (tiền điện và nước phục vụ cho khu vực Phần sở hữu chung trong nhà chung cư như tiền điện chạy thang máy, tiền điện chiếu sáng, tiền điện chạy máy phát điện dự phòng, tiền điện cho máy bơm chung của Tòa nhà …v.v);

– Thanh toán chi phí quản lý chung cho Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư;

– Thanh toán dịch vụ vệ sinh chung cho toàn bộ Tòa nhà bao gồm chi phí vệ sinh duy trì hàng ngày cho Tòa nhà và chi phí vệ sinh làm sạch định kỳ cho Tòa nhà;

– Thanh toán dịch vụ chăm sóc cây xanh và hạ tầng kỹ thuật xung quanh Tòa nhà;

– Thanh toán dịch vụ bảo vệ an ninh chung cho toàn bộ Tòa nhà;

– Thanh toán tiền lương và các chi phí hành chính cho Ban quản trị;

– Chi phí cho dịch vụ phòng cháy chữa cháy;

– Phí kiểm toán và phí quản lý hành chính;

– Phí trả các nhà thầu cung cấp dịch vụ;

– Chi phí bảo dưỡng các hệ thống dịch vụ kỹ thuật của Tòa nhà như thang máy, máy bơm …;

– Các chi phí hợp lý, hợp lệ khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  1. Sau khi Ban quản trị Nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành Nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành Nhà chung cư.
  2. Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố có quy định về mức phí quản lý vận hành Nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 14. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  1. Mỗi bên cam đoan sẽ bồi thường cho Bên còn lại và sẽ không để Bên còn lại bị tổn hại bởi những khiếu nại, mất mát, tổn thất và chi phí thực tế mà Bên còn lại có thể phải gánh chịu do hoặc phát sinh từ việc vi phạm những cam kết theo Hợp đồng này, trừ khi sự vi phạm các cam kết đó do lỗi của chính Bên còn lại.
  1. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua Căn hộ như sau:
  2. Nếu quá 10 ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán mỗi đợt tiền mua Căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 4 của Hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện thanh toán hoặc thực hiện thanh toán không đầy đủ thì sẽ bị tính lãi phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán theo lãi suất huy động ngắn hạndo Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam, chi nhánh Hà Nội công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả.
  3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 4của Hợp đồng vượt quá 60 ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo qui định tại Điều 17 của Hợp đồng. Trong trường hợp này Bên Bán được quyền bán Căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua và áp dụng phạt vi phạm Hợp đồng với Bên Mua với mức 5% Giá bán Căn hộ. Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh toánsau khi đã khấu trừ tiền phạt về việc Bên Mua vi phạm Hợp đồng là 5% (năm phần trăm)Giá bán Căn hộ và tiền lãi chậm thanh toán qui định tại mục a khoản 2 Điều này trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên Bán ký Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư với người mua mới hoặc trong vòng 60 ngày kể từ ngày các Bên ký Biên bản thanh lý Hợp đồng này, tủy thời điểm nào đến trước.
  4. Quá 10 ngày, kể từ ngày đến hạn để Bên Mua nộp các giấy tờ liên quan cho Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc/và đến hạn nhận Giấy chứng nhận theo thông báo của Bên Bán quy định tại Điều 10 của Hợp đồng mà Bên Mua không đến làm thủ tục hoặc/và nhậnGiấy chứng nhận thì sẽ bị tính lãi phạt quá hạn trên tổng số tiền chưa thanh toán theo lãi suất huy động ngắn hạn do Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam, chi nhánh Hà Nội công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày Bên Mua chậm thực hiện nghĩa vụ đến ngày thực trả
  5. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao Căn hộ cho Bên Mua như sau:
  6. Nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua Căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong Hợp đồng này nhưng quá thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bên Bán phải bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 9 của Hợp đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất huy động ngắn hạn do Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam, chi nhánh Hà Nội công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên Bán bàn giao Căn hộ thực tế cho Bên Mua.
  7. Nếu Bên Bán chậm bàn giao Căn hộ quá 180 ngày, kể từ ngày phải bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 9 của Hợp đồng này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện Hợp đồng với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 17 của Hợp đồng.

Trong trường hợp Bên Mua quyết định đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán và bồi thường cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm Hợp đồng tương đương với 5% (năm phần trăm) Giá bán Căn hộ và tiền lãi chậm bàn giao qui định tại mục a khoản 3 Điều này.

  1. Trường hợp đến hạn bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán và Căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp đồng này mà Bên Mua không nhận bàn giao thì kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn hộ theo Hợp đồng, đồng thời Bên Bán có quyền tính thêm chi phí quản lý, bảo quản Căn hộ cho thời gian chậm tiếp nhận là 100.000 đ/ngày/Căn hộ.
  2. Trường hợp Bên Mua, người sử dụng Căn hộ cơi nới, sửa chữa làm ảnh hưởng đến kiến trúc mặt ngoài hoặc kết cấu chịu lực của công trình, vi phạm các quy định chung về việc quản lý sử dụng chung cư được coi là vi phạm Hợp đồng, Bên Bán sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành xử lý theo pháp luật hiện hành. Trường hợp gây thiệt hại cho công trình, Bên Mua sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên Bán.

ĐIỀU 15. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

  1. Bên Bán cam kết:
  2. Căn hộ thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
  3. Căn hộ được xây dựng theo đúng quy hoạch, thiết kế được duyệt, bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về nhà ở.
  4. Bên Mua cam kết:
  5. Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn hộ và hiểu rõ nội dung của Hợp đồng.
  6. Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến Căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp đồng cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó.
  7. Bên Mua cam kết rằng mình có đủ điều kiện hợp lệ để mua và sở hữu Căn hộ theo quy định của pháp luật Việt Nam và sẽ thực hiện các hành động cần thiết và ký các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo hiệu lực của Hợp đồng này.
  8. Số tiền mua Căn hộ theo Hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với Bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn hộ này thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với Hai Bên.
  9. Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
  10. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên Mua sẽ tự chịu trách nhiệm về mọi khiếu nại, kiện tụng hoặc tranh chấp giữa Bên Mua và Bên thứ ba
  11. Việc ký kết Hợp đồng này giữa Các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
  12. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung một số nội dung của Hợp đồng này thì Các Bên lập phụ lục Hợp đồng có chữ ký của Hai Bên. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong Hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của Hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của Hai Bên.
  13. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 16. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

  1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài tầm kiểm soát của Các Bên. Các Bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là Sự kiện bất khả kháng:
  2. Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước.
  3. Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định.
  4. Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế.
  5. Các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật.
  6. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là Sự kiện bất khả kháng.
  7. Khi xuất hiện một trong các Sự kiện bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi Sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bảncho bên còn lại biết trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc Bên bị tác động bởi Sự kiện bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồngvà cũng không phải là cơ sở để Bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp đồng.
  8. Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của Các Bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi Sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 của Hợp đồng.

ĐIỀU 17. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

  1. Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Hai Bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp đồng.
  2. Bên Mua chậm thanh toán tiền mua Căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 2 Điều 14 của Hợp đồng này.
  3. Bên Bán chậm bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 14 của Hợp đồng này.
  4. Trong trường hợp bên bị tác động bởi Sự kiện bất khả kháng quy định tại Điều 16 Hợp đồng này mà không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng và Hai Bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong Hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và việc chấm dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng. Bên Bán sẽ hoàn trả lại khoản tiền Bên Mua đã thanh toán mà không phải tính lãi.
  5. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng như: hoàn trả lại tiền mua Căn hộ, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường được Hai Bên thống nhất thực hiện theo đúng quy định tại Điều 14 của Hợp đồng.
  6. Các thỏa thuận khác theo đúng qui định của pháp luật.

ĐIỀU 18. THÔNG BÁO

  1. Tất cả các Thông báo trong quá trình thực hiện Hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và gửi đến địa chỉ liên hệ đã viết ở trên hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo Thông báo bằng văn bản của Các Bên. Việc thay đổi địa chỉ của Hai Bên phải được thông báo ngay cho Bên kia biết bằng văn bản trong thời gian sớm nhất để Hai Bên tiện liên lạc và giao dịch.Mỗi Bên sẽ tự chịu trách nhiệm trong trường hợp thay đổi địa chỉ liên hệ mà không báo bằng văn bản cho Bên còn lại biết.
  2. Tất cả các thông báo sẽ được gửi bằng thư qua đường bưu điện hoặc chuyển phát trực tiếp. Thông báo bằng thư qua đường bưu điện được coi là đã gửi vào ngày đóng dấu bưu điện. Thông báo chuyển phát trực tiếp được coi là đã gửi khi thư đó được chuyển tới địa chỉ của Bên nhận .
  3. Ngày nhận Thông báo theo quy định tại Hợp đồng này được coi là sau ba (03) ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp Thông báo được gửi theo đường bưu điện. hoặc có ký nhận của người ở tại địa chỉ của Hai Bên trong trường hợp Thông báo được chuyển phát trực tiếp.
  4. Khi một Bên nhận được Thông báo, Bên nhận phải trả lời trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được.
  5. Tất cả mọi thông báo bằng văn bản của mộtBên cho Bên còn lại là những tài liệu có tính chất pháp lý khi giải quyết tranh chấp giữa Hai Bên.

ĐIỀU 19. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trường hợp Các Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì Hai Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày một trong Hai Bên thông báo bằng văn bản cho Bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong Hai Bên có quyền yêu cầu Tòa án nơi có Nhà chung cưgiải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 20. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngàyHai Bên ký kết được ghi ở phần đầu của Hợp đồng.
  2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với Hợp đồng phải được các Bên lập thành văn bản và có chữ ký đầy đủ của các Bên.
  3. Hợp đồng này có 20 Điều,21 trang và 04 Phụ đính, được lập thành 05 bảncó giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 04 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
  4. Phụ đính kèm theo Hợp đồng gồm:
  • 01 (một) bản sao Hợp đồng hoặc văn bản bảo lãnh của Ngân hàng về việc bảo lãnh trong bán nhà ở hình thành trong tương lai (chỉ áp dụng đối với trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai).
  • 01 (một) bộ bản vẽ gồm: bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ, bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn hộ, bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa Nhà chung cư có Căn hộđã được phê duyệt;
  • 01 (một) bản danh mục vật liệu;
  • 01 (một) Nội quy Nhà chung cư.

Các Phụ đính kèm Hợp đồng và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của Hai Bên là nội dung không tách rời Hợp đồng và có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên.

 

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

 

 

 

Xem thêm