HỢP ĐỒNG CHO THUÊ KI ỐT DÀI HẠN Số: 22 /2015/HĐTK-HUD8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ KI ỐT DÀI HẠN

Số: 22 /2015/HĐTK-HUD8

THÔNG TIN CHUNG BẤT ĐỘNG SẢN

Loại BĐS    : Văn phòng và dịch vụ bán hàng

Mã BĐS     : Ki ốt số 07 Tầng 1

Dự án          : Nhà ở chung cư cao tầng D1 – CT2

Địa điểm     : Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm,  Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội

 

Các căn cứ:

  • Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH 11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
  • Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
  • Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản;
  • Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP;
  • Quyết định số 82/2006/QĐ-UBND ngày 29/5/2006 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt chi tiết khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm tỷ lệ 1/500 tại cụm Bằng A, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai và Thôn Văn, xã Thanh Liệt huyện Thanh Trì, Hà Nội;
  • Quyết định số 3789/QĐ-UBND ngày 25/9/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu hồi 492.841 m2 đất tại cụm Bằng A, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai và Thôn Văn, xã Thanh Liệt huyện Thanh Trì, Hà Nội; giao cho Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (Bộ xây dựng) để đầu tư xây dựng khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm;
  • Quyết định số 6536/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 (tại lô quy hoạch CT2 và CT3) địa điểm phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai và xã Thanh Liệt huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội;
  • Thừa ủy quyền của Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị theo nội dung Hợp đồng số 423/HĐ-HUD ngày 03/11/2011 về việc ủy quyền cho Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD8 thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án xây dựng nhà ở chung cư cao tầng D1 tại lô đất CT2 thuộc dự án Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
  • Nghị quyết số 68/NQ-HĐQT ngày 20/3/2013 của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD8 về việc phê duyệt phương án kinh doanh dự án tiếp nhận uỷ quyền thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án xây dựng nhà ở chung cư cao tầng D1 tại lô đất CT2 thuộc dự án Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
  • Văn bản số: …………………. ngày …./…./2015 của Giám đốc sàn giao dịch bất động sản Hebico về việc thông báo xác nhận đủ điều kiện thuê Kiot tại công trình “Nhà ở chung cư cao tầng D1, lô đất CT02” thuộc Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên;

Hôm nay, ngày 30/3/2015, chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HUD8

Địa chỉ: Lô CC3, Khu đô thị mới Mỹ Đình 2 – phường Mỹ Đình 2 – quận Nam Từ Liêm – thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 04.37855709                                       Fax: 04.37855709

Tài khoản: 102010001887066 tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Nam Thăng Long

Mã số thuế: 0102333784

Đại diện là: Ông Nguyễn Phúc Khánh – Chức vụ: Giám đốc

BÊN THUÊ (BÊN B): (Ông/Bà): Nguyễn Thị Phương Loan

Số CMND : 012045424 Ngày cấp : 28/8/2008 Nơi cấp : Hà Nội

Địa chỉ thường trú : Tổ 12, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội

Địa chỉ liên lạc : 88 Nguyễn Hữu Thọ, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại :

Sau khi thương thảo, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê ki ốt dài hạn với các điều khoản và điều kiện như sau:

ĐIỀU 1:  ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

  1. “Dự án” là dự án Nhà ở chung cư cao tầng D1 – CT2 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;
  2. “Tòa nhà” là tòa nhà chung cư cao tầng D1-CT2 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội gồm 15 tầng nổi, 01 tầng hầm, tầng 2 đến tầng 15 là tầng căn hộ và tầng 1 là không gian văn phòng, dịch vụ bán hàng.
  3. “Diện tích thuê” theo Hợp đồng thuê này là phần diện tích được xác định theo nguyên tắc tính kích thước giới hạn bởi tim tường chung (tường ngăn chia giữ hai ki ốt hoặc ngăn chia ki ốt với khu công cộng), mép ngoài tường tiếp giáp với mặt thoáng. Diện tích thuê không bao gồm lối đi chung, sân hè, bồn hoa cây cảnh;
  4. “Ki ốt” là phần diện tích văn phòng và dịch vụ bán hàng cho thuê tại tầng 1 mà Bên Thuê thuê dài hạn trong Hợp đồng này;
  5. “Khu vực chung” là các khu vực khác thuộc Tòa nhà (nhưng không bao gồm diện tích Ki ốt mà Bên B đã thuê), và Bên A cho phép Bên B sử dụng theo quy định trong Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư. Khu vực chung bao gồm nhưng không giới hạn ở các khu vực sau: Phần không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Tòa nhà (Khung cột, tường, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, hố xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, hệ thống báo cháy, chữa cháy,…); tầng hầm; khu sinh hoạt chung thuộc tầng áp mái; hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Tòa nhà;
  6. “Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư” là Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư của Tòa nhà do Bên A ban hành kèm theo Hợp đồng này phù hợp với quy định của Pháp luật và sửa đổi tùy vào từng thời điểm để điều chỉnh hoạt động quản lý và sử dụng của Các Bên trong quá trình khai thác sử dụng Tòa nhà;
  7. “Hợp đồng đặt chỗ” là hợp đồng số 22 ngày giữa Hai Bên;
  8. “Ngày” là ngày dương lịch bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ;
  9. “Ngày bàn giao” là ngày mà Bên A bàn giao diện tích Ki ốt cho Bên B cùng với sự kiểm tra của Bên B.
  10. “Ngày ký kết” là ngày các Bên ký Hợp đồng này và được ghi ở phần đầu Hợp đồng này.
  11. “Bên có nghĩa là Bên A hoặc Bên B;
  12. “Các bên” có nghĩa là cả Bên A và Bên B;

ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

2.1       Bên A đồng ý cho Bên B thuê, Bên B đồng ý thuê diện tích sử dụng để làm Ki ốt (Diện tích thuê) với những đặc điểm như sau:

Diện tích thuê : 37,00 m2. Diện tích thuê được hai bên xác định trên cơ sở đo đạc thực tế theo nguyên tắc tính kích thước giới hạn bởi tim tường chung (tường ngăn cách giữa hai Kiốt hoặc ngăn chia Kiốt với khu công cộng), mép ngoài tường tiếp giáp với mặt thoáng.

Ki ốt số: 07 tại tầng 1

Mục đích thuê: Bên B thuê Ki ốt làm văn phòng và dịch vụ bán hàng.

2.2       Sơ đồ và chi tiết mặt bằng diện tích thuê được mô tả trong Phụ lục đính kèm Hợp đồng thuê này, phần diện tích thuê được đánh dấu ký hiệu gạch chéo.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

  • Thời hạn thuê

Thời hạn thuê được quy định trong Hợp đồng này là 50 năm kể từ ngày được cấp có thẩm quyền giao đất.

  • Giá trị hợp đồng.

Là tiền thuê Ki ốt cho thời hạn thuê được quy định tại khoản 3.1 Điều này cụ thể như sau:

  1. Đơn giá tiền thuê: 982.500 đồng/m2
  2. Giá trị hợp đồng: 37,00 m­2 x 982.500 đồng/m2 = 1.257.352.500 đồng

(Bằng chữ:Moät tyû hai traêm naêm möôi baåy trieäu ba traêm naêm möôi hai ngaøn naêm traêm ñoàng)

Giá trị hợp đồng đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng, không bao gồm phí quản lý vận hành nhà chung cư, phí quản lý vận hành khu đô thị và toàn bộ các chi phí liên quan đến việc duy tu, sửa chữa bên trong ki ốt trong suốt thời gian thuê, Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản chi phí phát sinh này.

Đơn giá tiền thuê sẽ cố định trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

  1. Diện tích thuê sẽ được căn cứ trên Biên bản bàn giao.

ĐIỀU 4: THANH TOÁN

  • Bên B sẽ thanh toán tiền thuê cho Bên A theo tiến độ như sau:

Ngay khi ký kết Hợp đồng này, Bên B thanh toán 100% giá trị Hợp đồng tương đương với 1.257.352.500 đồng.

(Bằng chữ: Moät tyû hai traêm naêm möôi baåy trieäu ba traêm naêm möôi hai ngaøn naêm traêm ñoàng)

  • Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng
  • Hình thức thanh toán: Chuyển khoản và/hoặc tiền mặt.

ĐIỀU 5: VI PHẠM ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

  • Nếu Bên B không thanh toán theo tiến độ quy định tại Điều 4, Khoản 4.1 của Hợp đồng này, thì số tiền chậm thanh toán sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn theo từng ngày cho Bên A với mức lãi suất bằng lãi suất cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tràng An quy định vào thời điểm chậm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày chậm thanh toán. Việc chậm thanh toán không được quá 30 (ba mươi) ngày.
  • Trường hợp Bên B quá hạn thanh toán 30 (ba mươi) ngày, Bên A có quyền thu hồi lại diện tích Ki ốt, đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không bị coi là vi phạm Hợp đồng. Đồng thời, Bên B phải chịu phạt khoản tiền vi phạm Hợp đồng bằng 5% (năm phần trăm) tổng giá trị Hợp đồng. Bên A có quyền ký Hợp đồng cho thuê Ki ốt nêu tại Điều 2 Hợp đồng này với khách hàng khác. Số tiền còn lại sẽ được Bên A trả cho Bên B sau khi đã cho thuê Ki ốt cho khách hàng khác và trừ đi các khoản bồi thường thiệt hại phát sinh (nếu có).

ĐIỀU 6: BÀN GIAO KI ỐT

  • Bên A sẽ bàn giao Ki ốt cho Bên B sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ giá trị của Hợp đồng này và nộp các khoản phí theo quy định.
  • Bên A sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc bằng văn bản chuyển bưu điện, chuyển phát nhanh cho Bên B về thủ tục, giấy tờ Bên B cần chuẩn bị khi nhận bàn giao Ki ốt. Thông báo được gửi trong vòng 10 (mười) ngày trước khi bàn giao Ki ốt.
  • Trường hợp Bên B không đến nhận bàn giao Ki ốt theo thông báo của Bên A thì Bên B phải nộp thêm kinh phí quản lý, bảo quản cho thời gian chậm tiếp nhận là 20.000 đ/ngày/ki ốt (Hai mươi nghìn đồng một ngày một ki ốt). Nếu quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo của Bên A mà vẫn không đến nhận bàn giao Ki ốt thì Hợp đồng này mặc nhiên hết hiệu lực pháp lý. Bên B phải chịu phạt khoản tiền vi phạm Hợp đồng bằng 5% (năm phần trăm) tổng giá trị Hợp đồng, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và ký Hợp đồng cho thuê Ki ốt nêu tại Điều 2 Hợp đồng này cho khách hàng khác. Bên A chỉ trả lại số tiền mà Bên B đã nộp khi đã cho thuê lại Ki ốt cho khách hàng khác và đã trừ số tiền phạt bằng 5% (năm phần trăm) tổng giá trị Hợp đồng và các khoản tiền phạt, lãi chậm thanh toán liên quan đến Ki ốt (nếu có).
  • Với điều kiện Bên B hoàn thành việc thanh toán hợp đồng theo quy định tại Điều 3, Điều 4, nếu Bên A không bàn giao Kiốt cho bên B theo đúng thời hạn dự kiến quy định tại Điều này thì bên A sẽ phải chịu mức lãi suất bằng lãi suất cho vay tiêu dùng bằng Việt Nam đồng, kỳ hạn 12 tháng do Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Tràng An, quy định vào thời điểm chậm bàn giao của số tiền Bên B đã thanh toán tính từ ngày chậm bàn giao.

ĐIỀU 7: CHO THUÊ LẠI, CẦM CỐ VÀ THẾ CHẤP

  • Với điều kiện tuân thủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng này và các quy định của Pháp luật, Bên B được phép cho thuê lại Diện tích thuê, tuy nhiên phải có sự chấp thuận trước của Bên A bằng văn bản và tuân thủ các quy định sau:

– Diện tích Ki ốt mà Bên B cho thuê lại phải tuân thủ quy định thiết kế được Bên A phê duyệt. Đơn giá cho thuê lại không thấp hơn đơn giá cho thuê Tòa nhà do Bên A đưa ra tại cùng thời điểm.

– Bên Thứ Ba được cho thuê lại phải cam kết tiếp tục thực hiện tất cả quyền và nghĩa vụ của Bên B như đã quy định trong Hợp đồng này cũng như các quy định của Pháp luật.

  • Bên B có thể cầm cố, thế chấp Hợp đồng này cho một Bên Thứ Ba nếu được Bên A đồng ý trước bằng văn bản, mà việc đồng ý này không được trì hoãn một cách vô lý, với điều kiện là:

Vào ngày dự định thực hiện việc cầm cố, thế chấp đó, Bên B không vi phạm bất kỳ quy định nào của Hợp đồng này;

Việc cầm cố, thế chấp mà Bên B đề xuất không bị cấm theo bất kỳ luật áp dụng nào;

Bên B cam kết sẽ thanh toán toàn bộ các khoản phí và các chi phí hợp lý mà Bên A phải gánh chịu liên quan đến việc cầm cố, thế chấp;

Bên Thứ Ba nhận cầm cố, thế chấp gửi tới Bên A văn bản xác nhận chấp thuận tuân thủ vô điều kiện các quy định của Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: HOÀN THIỆN NỘI THẤT VÀ SỬA CHỮA BẢO DƯỠNG

  • Bên A tạo điều kiện cho Bên B tiến hành việc thiết kế nội thất và trang trí Ki ốt ngay khi có các điều kiện thích hợp (kể cả trước Ngày Bàn giao):

– Bên B tự chịu trách nhiệm về việc làm vách ngăn trong Ki ốt với chi phí do Bên B thanh toán;

– Bên B có trách nhiệm trình cho Bên A bản vẽ thiết kế chuẩn bị cho việc hoàn thiện và trang trí nội thất trong Ki ốt tuân thủ các quy định Hợp đồng này và Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư của Tòa nhà;

– Trước khi bắt đầu công việc hoàn thiện và trang trí nội thất trong Ki ốt, Bên B phải nhận được sự phê chuẩn cuối cùng của Bên A trên bản vẽ thiết kế. Bên A sẽ bàn giao Ki ốt trong tình trạng sẵn sàng để Bên B tiến hành thi công trên cơ sở bản vẽ thiết kế đã được Bên A phê chuẩn với chi phí thi công do Bên B thanh toán cho Nhà thầu.

  • Trong thời hạn thuê, Bên B có thể tiến hành cải tạo, sửa chữa Ki ốt với các điều kiện sau:

– Việc cải tạo này không gây ảnh hưởng đến kết cấu, sự an toàn của Tòa nhà cũng như kiến trúc mặt ngoài và ảnh hưởng đến các khu vực khác;

– Bên B phải gửi tài liệu đến Bên A nêu rõ nội dung cải tạo, sửa chữa đối với Ki ốt và đều phải được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A;

– Bên B sẽ ký hợp đồng cải tạo sửa chữa với Nhà Thầu được Bên A cho phép vào Tòa nhà làm việc;

– Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về an toàn lao động, cũng như đối với các thiệt hại xảy ra với Bên A hoặc Bên Thứ Ba do việc thi công Ki ốt gây ra.

  • Ngoài thời hạn bảo hành cho hệ thống thiết bị và công trình xây dựng kể từ Ngày hoàn thành công trình, trong suốt Thời hạn thuê còn lại, Bên A hoặc đơn vị quản lý tòa nhà sẽ tiến hành việc duy trì, sửa chữa Tòa nhà đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý bằng chi phí và phí tổn của Bên B thông qua việc thu Phí dịch vụ.
  • Trường hợp việc sửa chữa do Bên A hoặc Đơn vị quản lý Tòa nhà thực hiện, Bên A hoặc Đơn vị quản lý Tòa nhà sẽ gửi thông báo trước ít nhất 10 (mười) ngày cho Bên B về việc sửa chữa và chi phí (Nếu Bên B phải chịu toàn bộ hoặc phải chia sẻ), trừ những trường hợp phải sửa chữa khẩn cấp mà nếu không sửa chữa kịp thời sẽ gây hậu quả xấu cho tài sản và tính mạng con người thì Bên A thông báo sau cho Bên B việc sửa chữa này.
  • Đối với những hỏng hóc, hư hại bên trong Ki ốt, Bên B có trách nhiệm phải sửa chữa và thanh toán chi phí sửa chữa, nếu Bên B không tiến hành sửa chữa trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ khi xảy ra hỏng hóc hoặc từ khi Bên B nhận được văn bản thông báo từ Bên A về việc phải tiến hành việc sửa chữa đó thì Bên A sẽ tiến hành mọi sửa chữa mà Bên B không thực hiện. Trong trường hợp này, Bên B phải chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí và phí tổn cho Bên A liên quan đến những công việc sửa chữa đó ngay sau khi nhận được hóa đơn.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  • Quyền của Bên A
    1. Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền thuê theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
    2. Yêu cầu Bên B nhận Ki ốt theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
    3. Bắt buộc Bên B và Bên Thứ Ba, bao gồm nhưng không giới hạn ở cán bộ, nhân viên, khách làm việc của Bên B, tuân thủ Hợp đồng này và Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư, đặc biệt là các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy;
    4. Bên A có quyền hạn chế hoặc tạm dừng việc sử dụng các dịch vụ tiện ích khi bất kỳ phương tiện nào trong số này đang trong thời gian sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng, trang trí hoặc vì lý do an toàn khác. Trừ các trường hợp khẩn cấp, Bên A sẽ thông báo trước bằng văn bản cho Bên B chậm nhất là 24 (hai mươi tư) giờ để không làm gián đoạn công việc kinh doanh bình thường của Bên Thuê;
    5. Ngay sau khi bàn giao Ki ốt, Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại nào và/hoặc tranh chấp phát sinh nào giữa Bên B và Bên Thứ Ba tại Ki ốt của Bên B trong suốt thời hạn thuê;
    6. Các quyền khác theo quy định của Pháp luật hiện hành;
  • Nghĩa vụ của Bên A
    1. Bàn giao Ki ốt và trang thiết bị gắn liền với phần diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian được quy định tại Điều 7 của Hợp đồng này;
    2. Chịu trách nhiệm và đảm bảo về tính hợp pháp của Dự án Nhà ở chung cư cao tầng D1 tại lô đất CT2 nói trên như: giấy tờ pháp lý về đầu tư, về xây dựng và về quản lý thi công công trình;
    3. Nỗ lực hết sức để tạo điều kiện cho Bên B sử dụng Ki ốt hiệu quả trong suốt thời hạn thuê; Đảm bảo cho Bên B quyền sử dụng Ki ốt một cách độc lập mà không bị ngăn cản một cách bất hợp pháp bởi Bên A hoặc bất kỳ người nào được Bên A ủy thác một cách hợp pháp;
    4. Tuân thủ các điều khoản của Hợp đồng này và tuân thủ các quy định Pháp luật của Việt Nam;
    5. Tạo điều kiện cho Bên B hoạt động theo quy định của Pháp luật tại các vị trí quy định, tuân thủ Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư. Bên B có trách nhiệm tự mình đăng ký kinh doanh và thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Ki ốt theo quy định của Pháp luật và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    6. Bên A đồng ý bảo hành đối với các thiết bị đầu chờ ban đầu do Bên A lắp đặt khu vực thuê đúng theo thời hạn bảo hành của các nhà cung cấp thiết bị cho Ki ốt.
    7. Cử người đại diện để giải quyết những vấn đề liên quan đến Hợp đồng này và cung cấp chi tiết thông tin liên hệ với người đó.
    8. Chấp hành mọi yêu cầu hợp pháp và hợp lệ tại từng thời điểm của các cơ quan chức năng liên quan đến phòng cháy chữa cháy và phương tiện thoát hiểm tại Toà nhà, đồng thời phải thông báo cho Bên B về các vấn đề đó.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  • Quyền của Bên B
    1. Nhận bàn giao Ki ôt theo thông báo của Bên A;
    2. Được sử dụng Ki ốt cho mục đích như quy định tại Điều 2 cũng như các dịch vụ do Bên A cung cấp hoặc do các đơn vị cung cấp dịch vụ trực tiếp;
    3. Được cải tạo nội thất phù hợp với mục đích sử dụng quy định tại Điều 2 nhưng phải tuân thủ nội quy của Tòa nhà;
    4. Được cung cấp khu vực giữ xe và các khu vực đỗ xe khác (nếu có) của Tòa nhà và phải trả phí theo quy định chung. Bên B sẽ phải tuân thủ theo các quy định về bãi đỗ xe của Tòa nhà trong suốt thời hạn thuê của Hợp đồng này;
    5. Được quyền ra vào Tòa nhà theo Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;
    6. Được đặt biển công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định của Pháp luật, tại các vị trí quy định, tuân thủ Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;
  • Nghĩa vụ của Bên B:
    1. Thanh toán tiền thuê Ki ốt đầy đủ và đúng hạn theo quy định; Chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan trong suốt thời gian thuê như: phí quản lý dịch vụ, các chi phí liên quan đến việc duy tu, sửa chữa bên trong ki ốt … các chi phí chung khác được phân bổ tương ứng với phần diện tích thuê.
    2. Nộp bản sao chứng thực sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu) khi ký hợp đồng này;
    3. Sử dụng Ki ốt thuê đúng theo mục đích theo quy định tại Điều 2, để kinh doanh theo quy định của pháp luật;
    4. Trong trường hợp Bên B có nhu cầu cho thuê lại phần diện tích thuê thì Bên A sẽ là đối tượng đầu tiên được Bên B ưu tiên;
    5. Không làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các đơn vị sử dụng diện tích thuê Ki ốt khác;
    6. Trước khi tiến hành sửa chữa nội thất Bên B phải cung cấp thiết kế bản vẽ thi công, danh mục trang thiết bị, công suất tiêu thụ điện năng và số lượng người làm việc để Bên A phê duyệt phù hợp với khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật của Toà nhà. Chi phí về thiết kế và thay đổi nội thất bên trong Ki ốt do Bên B tự trang trải;
    7. Tuân thủ mọi quy định của Quy chế quản lý vận hành nhà chung cư do Bên A ban hành hoặc Đơn vị quản lý thay mặt cho Bên A ban hành vào từng thời điểm;
    8. Lắp đặt bảng hiệu, bảng quảng cáo theo đúng kích cỡ và vị trí do Bên A hoặc Đơn vị quản lý Tòa nhà hướng dẫn theo quy định chung;
    9. Chịu trách nhiệm về những hư hại cho diện tích thuê mà nguyên nhân là do lỗi của Bên B, đại lý, nhân viên hoặc khách hàng của Bên B gây ra;
    10. Chịu trách nhiệm lắp đặt các trang thiết bị cần thiết đảm bảo cho việc sử dụng Ki ốt bằng chi phí của Bên B;
    11. Không được tàng trữ hoặc cho phép tàng trữ hàng hoá hoặc đồ vật… theo danh mục cấm của Nhà nước trong phần diện tích thuê hoặc trong bất kỳ phần nào của Toà nhà;
    12. Chịu trách nhiệm giữ gìn tài sản, các thiết bị, giữ gìn vệ sinh môi trường, an ninh trật tự trong Ki ốt;
    13. Chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại và/hoặc tranh chấp phát sinh nào giữa Bên B và Bên Thứ Ba tại Ki ốt của Bên B trong suốt Thời hạn thuê;
    14. Bắt buộc mọi đại lý, mọi nhân viên hoặc khách làm việc của Bên B tuân thủ Hợp đồng này và Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư, đặc biệt là các quy định về phòng cháy chữa cháy;
    15. Thực hiện các nghĩa vụ khác của Bên B nêu trong Hợp đồng này và tuân theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong những trường hợp sau đây:

  • Hai bên chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này hai bên sẽ thỏa thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt;
  • Bên A được quyền chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 5.2 Điều 5 và Khoản 6.3 Điều 6;
  • Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng: Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên B phải bồi thường một khoản phí tổn liên quan cho Bên A, Bên B chịu phạt số tiền bằng 5% (năm phần trăm) tổng giá trị Hợp đồng. Bên A chỉ hoàn lại số tiền cho Bên B khi đã hoàn thành cho thuê lại Ki ốt cho Bên Thứ Ba và đã trừ số tiền phạt bằng 5% (năm phần trăm) tổng giá trị Hợp đồng và các khoản phí tổn liên quan;
  • Trường hợp bất khả kháng.

ĐIỀU 12: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

  • Bên A và Bên B sẽ cố gắng giải quyết bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ Hợp đồng này bằng thương lượng và hòa giải trên cơ sở tôn trọng lợi ích của mỗi bên. Nếu việc tranh chấp không được giải quyết bằng thương lượng thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đệ trình tranh chấp lên tòa án có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
  • Các chi phí và phí tổn phát sinh từ mọi quá trình khiếu nại hoặc khởi kiện nào của bên này đối với bên kia, liên quan đến bất kỳ vi phạm nào đối với Hợp đồng này sẽ do bên vi phạm chịu.

ĐIỀU 13: BẢO HIỂM

  • Bên A có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy, nổ đối với phần diện tích văn phòng, dịch vụ bán hàng và đóng góp chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ đối với phần sở hữu chung. Chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc phần sở hữu chung được phân bổ tương ứng với phần diện tích thuê của Bên B. Chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ đối với phần diện tích Ki ốt do Bên chi trả.
  • Bên B bằng chi phí của mình, mua và duy trì bảo hiểm cho mọi rủi ro thuộc Diện tích thuê trừ phần trách nhiệm bảo hiểm thiệt hại vật chất Toà nhà của Bên A tại một công ty bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam.

ĐIỀU 14: THÔNG BÁO

  • Tất cả các Thông báo trong quá trình thực hiện Hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và gửi đến địa chỉ đã viết ở trên hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo Thông báo bằng văn bản của các Bên. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên B thay đổi địa chỉ liên hệ mà không báo bằng văn bản cho Bên A biết.
  • Việc thay đổi địa chỉ của hai bên phải được thông báo ngay cho bên kia biết bằng văn bản trong thời gian sớm nhất để hai bên tiện liên lạc và giao dịch, để được loại trừ lỗi trong việc không nhận được thông báo. Tất cả các thông báo sẽ được gửi bằng thư qua đường bưu điện hoặc chuyển tay. Thông báo bằng thư được coi là đã gửi vào ngày đóng dấu bưu điện;
  • Ngày nhận Thông báo theo quy định tại Hợp đồng này được coi là sau 02 (hai) ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp Thông báo được gửi theo đường bưu điện;
  • Khi một Bên nhận được Thông báo có đóng dấu khẩn, Bên nhận phải trả lời trong vòng 01 (một) ngày kể từ ngày nhận được Thông báo. Đối với các Thông báo khác, Bên nhận phải trả lời trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được;
  • Tất cả mọi thông báo bằng văn bản của Bên A cho Bên B là một bộ phận không tách rời khỏi Hợp đồng này.

ĐIỀU 15: CAM KẾT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

  • Bên A cam kết Ki ốt nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của mình và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
  • Bên B cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về dự án và Ki ốt dự định thuê. Bên B xác nhận là đã nghiên cứu đầy đủ nội dung các điều khoản của Hợp đồng này trước khi ký kết.
  • Các bên cam kết rằng có đủ quyền hạn, năng lực để ký kết thỏa thuận và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết của mình trong hợp đồng này.
  • Việc ký kết hợp đồng giữa các bên hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
  • Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản quy định của Hợp đồng này, Bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm trước Pháp luật.

ĐIỀU 16: BẤT KHẢ KHÁNG

  • “Sự kiện bất khả kháng” là những sự kiện xảy ra ngoài mong muốn và vượt quá sự kiểm soát của các Bên, như chiến tranh, bạo loạn, cấm vận giao thông, động đất, thiên tai, hỏa hoạn, sự thay đổi chính sách và sự ngăn cấm của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  • Nếu xảy ra một sự kiện bất khả kháng dẫn đến việc không thể thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này của một trong các bên, thì nghĩa vụ đó được phép tạm dừng thực hiện cho đến khi sự kiện đó chấm dứt, tuy nhiên với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia về tính chất của sự kiện bất khả kháng và các nghĩa vụ không thể thực hiện được ngay khi có thể nhưng trong mọi trường hợp không muộn hơn bảy (07) ngày kể từ khi xảy ra sự kiện Bất khả kháng đó. Thông báo này cũng phải mô tả chi tiết các nỗ lực mà bên bị ảnh hưởng đã áp dụng để khắc phục sự kiện bất khả kháng đó.
  • Nếu như Khu vực thuê bị hư hại bởi bất kỳ sự kiện bất khả kháng nào hoặc lý do nào nằm ngoài sự kiểm soát của Bên A gây trở ngại cho việc sử dụng Khu vực thuê của Bên B thì hai Bên cùng nhau bàn bạc, thương thảo để thống nhất phương án giải quyết phù hợp với lợi ích của cả hai bên.

ĐIỀU 17: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Những thay đổi, bổ sung vào Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được hai bên lập thành văn bản, ký và đóng dấu theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tính tách biệt: Nếu bất kỳ một hoặc nhiều quy định nào trong Hợp đồng này bị coi là vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật Việt Nam thì tính hiệu lực hợp pháp và hiệu lực thi hành của các quy định còn lại của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng hoặc suy giảm bằng bất kỳ hình thức nào;
  • Trường hợp làm mất Hợp đồng sẽ không lập lại Hợp đồng mới. Để đảm bảo quyền lợi cho Bên B, nếu Bên B làm mất Hợp đồng thì phải thông báo ngay bằng văn bản có xác nhận của cơ quan công an cho Bên A;
  • Hiệu lực của Hợp đồng được tính từ ngày ký kết. Hợp đồng này gồm 17 Điều được lập thành 04 (bốn) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bản có 11 (mười một) trang, Bên A giữ 03 (ba) bản gốc, Bên B giữ 01 (một) bản gốc để thực hiện.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

 

Xem thêm