Hợp đồng mẫu mua bán căn hộ chung cư cao tầng D1 – CT2 (HUD8)

Xem chi tiết: Chung cư Hud8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số:      /HUD8, ngày ……../……../2013

THÔNG TIN CHUNG BẤT ĐỘNG SẢN

Loại BĐS        : Căn hộ chung cư

Mã BĐS         : Căn hộ số ……Tầng ……

Dự án              : Nhà ở chung cư cao tầng D1 – CT2

Địa điểm          : Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm

                                   Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội

 

CÁC CĂN CỨ:

  1. 1.Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  2. 2.Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  3. 3.Luật kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/06/2006 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  4. 4.Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản;
  5. 5.Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP;
  6. 6.Nghị định số 71/2010/NĐ- CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  7. 7.Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  8. 8.Quyết định số 82/2006/QĐ-UBND ngày 29/5/2006 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt chi tiết khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm tỷ lệ 1/500 tại cụm Bằng A, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai và Thôn Văn, xã Thanh Liệt huyện Thanh Trì, Hà Nội;
  9. 9.Quyết định số 3789/QĐ-UBND ngày 25/9/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu hồi 492.841 m2 đất tại cụm Bằng A, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai và Thôn Văn, xã Thanh Liệt huyện Thanh Trì, Hà Nội, giao cho Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (Bộ xây dựng) để đầu tư xây dựng khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm;
  10. 10.Quyết định số 6536/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 (tại lô quy hoạch CT2 và CT3) địa điểm phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai và xã Thanh Liệt huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội;
  11. 11.Thừa ủy quyền theo hợp đồng số 423/HĐ-HUD ngày 03/11/2011 của Tập đoàn phát triển nhà và đô thị (Nay là Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị) với Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD8 về việc ủy quyền thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án xây dựng nhà ở chung cư cao tầng D1 tại lô đất CT2 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
  12. 12.Nghị quyết số: 68/NQ-HĐQT ngày 20/ 03/ 2013 của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD8 về việc phê duyệt phương án kinh doanh dự án tiếp nhận uỷ quyền thực hiện Đầu tư và kinh doanh công trình nhà ở chung cư cao tầng D1 tại lô đất CT2 thuộc dự án Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
  13. 13.Hợp đồng dịch vụ số 56/2013/HĐDV ngày 10/5/2013 về việc thực hiện các dịch vụ kinh doanh căn hộ tại Công trình nhà ở chung cư cao tầng D1 tại lô đất CT2 khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm giữa Công ty cổ phần khai thác nhà Hà Nội – Sàn giao dịch bất động sản Hebico và Công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD8.
  14. 14.Văn bản số: ………/HEBICO ngày ……….. của Giám đốc sàn giao dịch bất động sản Hebico về việc thông báo danh sách khách hàng đủ điều kiện tham gia mua sản phẩm của Công trình nhà ở chung cư cao tầng D1 tại lô đất CT2 thuộc dự án Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.

Hôm nay, ngày ……. /…….. /2013, chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (BÊN A): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HUD8

Địa chỉ: Tầng 3, Lô CC3 Khu đô thị mới Mỹ Đình 2 – Từ Liêm – Hà Nội.

Điện thoại: 04.37855709                   Fax: 04.37855709.

Tài khoản: 1305201002998 tại Chi nhánh ngân hàng No&PTNT Tràng An.

Mã số thuế: 0102333784

Đại diện là: Ông Nguyễn Ngọc Hải – Chức vụ: Phó Giám đốc.

Theo giấy ủy quyền số 268/UQ – HUD8 ngày 25/4/2013

BÊN MUA ( BÊN B): ÔNG ( BÀ)

CMND số: ……………………….. cấp ngày: ………….. do Công an cấp.

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………

Điện thoại: NR: …………….; CQ: ……………………… ; DĐ:

Email: …………………………………………………………………….

Và /chồng là: …………………………………………………………………………………..

CMND số: ngày …. do Công an ……………. cấp.

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại dự án nhà ở chung cư cao tầng D1 – CT2, Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Với mục đích của Hợp đồng mua bán căn hộ này, các từ dưới đây được hiểu theo nghĩa đã được chỉ định, ngoại trừ trường hợp phạm vi ngữ cảnh của từ yêu cầu hiểu theo nghĩa khác:

  1. 1.“Dự án” là dự án Nhà ở chung cư cao tầng D1 – CT2 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
  2. 2.“Nhà ở chung cư cao tầng D1 – CT2” là tên chung cư để bán và phần diện tích văn phòng, dịch vụ bán hàng tại tầng 1 (Sau đây gọi tắt là “Tòa nhà”) được xây dựng trên lô đất D1 – CT2 Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;
  3. 3.“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định.
  4. 4.“Bên” có nghĩa là Bên A hoặc Bên B tùy từng trường hợp.
  5. 5.“Các bên” có nghĩa là cả hai bên.
  6. 6.“Chủ sở hữu nhà chung cư” là bất kỳ tổ chức, cá nhân có sở hữu hợp pháp phần diện tích sở hữu riêng trong căn hộ.
  7. 7.“Phần sở hữu riêng” của chủ căn hộ là phần diện tích bên trong căn hộ (kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ).
  8. 8.“Phần thuộc quyền sử dụng và quyền sở hữu riêng của Chủ đầu tư” là phần diện tích văn phòng, dịch vụ bán hàng tại tầng 1 của Tòa nhà và phần diện tích khác mà chủ đầu tư giữ lại không bán.
  9. 9.“Phần sở hữu chung” Là phần diện tích còn lại (không bao gồm phần diện tích sở hữu riêng của chủ căn hộ nêu tại Khoản 7 và phần thuộc quyền sử dụng và quyền sở hữu riêng của chủ đầu tư nêu tại khoản 8 Điều này), gồm có: Phần không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư (khung cột, tường, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, hố xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, hệ thống báo cháy, chữa cháy…); tầng hầm; khu sinh hoạt chung thuộc tầng áp mái; hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư (Không bao gồm các hạng mục thuộc phạm vi sở hữu riêng của Chủ đầu tư không phân bổ vào giá bán căn hộ và giá cho thuê đối với không gian văn phòng, dịch vụ bán hàng).
  10. 10.“Ngày” là các ngày trong tuần, bao gồm cả thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, tết.

ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua 01 (một) căn hộ chung cư thuộc Tòa nhà D1 – CT2 Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội với những đặc điểm dưới đây:

2.1.       Đặc điểm về căn hộ:

– Căn hộ số: ……. (Tầng: …… Tòa nhà D1- CT2)

– Diện tích sàn xây dựng căn hộ (tạm tính): ……..m2 bao gồm: Phòng ngủ,  phòng khách + phòng ăn, phòng bếp, phòng WC và ban công, lô gia. Diện tích sàn xây dựng căn hộ được ghi rõ trong bản vẽ kèm theo. Diện tích sàn xây dựng căn hộ được xác định theo nguyên tắc tính kích thước giới hạn bởi tim tường chung (tường ngăn chia giữa hai căn hộ hoặc ngăn chia căn hộ với khu công cộng), mép ngoài tường tiếp giáp mặt thoáng và mép ngoài lô gia, ban công (không trừ cột chịu lực, hộp kỹ thuật). Diện tích sàn xây dựng căn hộ thực tế sẽ được xác định khi bàn giao, thanh lý Hợp đồng theo nguyên tắc trên.

– Mục đích sử dụng căn hộ: Theo quy định hiện hành.

– Thời gian hoàn thành bàn giao căn hộ: Dự kiến quý I năm 2015.

– Danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài của căn hộ: Phụ lục được đính kèm theo hợp đồng này.

2.2.       Đặc điểm về lô đất xây dựng toà nhà chung cư:

– Thửa đất: Lô đất xây dựng tòa nhà D1 – CT2 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.

– Diện tích đất sử dụng chung: 825 m2.

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ KINH PHÍ BẢO TRÌ

Giá trị hợp đồng (tạm tính) là: …………………. đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………..….)

Bao gồm:

– Giá trị căn hộ : ……. m2 x ……….. đồng/m2 = …………….đồng

Trong đó:

+ Đơn giá: ……………(Đơn giá này áp dụng cho nguyên tắc xác định diện tích sàn xây dựng căn hộ quy định tại Khoản 2.1 Điều 2 của hợp đồng này)

+ Diện tích sàn xây dựng căn hộ (tạm tính): ……..m2

– Phí bảo trì công trình [2% (hai phần trăm) giá trị căn hộ trước thuế VAT]: ………. đồng.

Giá trị hợp đồng đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng, tiền sử dụng đất, không bao gồm lệ phí trước bạ và các chi phí khác theo quy định của Nhà nước khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giá trị căn hộ chính thức là giá trị được tính trên cơ sở diện tích sàn xây dựng căn hộ thực tế (xác định theo nguyên tắc tính diện tích quy định tại khoản 2.1 Điều 2 của hợp đồng này) khi bàn giao nhân với đơn giá trên. Khi Nhà nước thay đổi mức thuế suất thuế Giá trị gia tăng thì mức thuế Giá trị gia tăng trong hợp đồng này thay đổi theo đúng quy định của Nhà nước.

ĐIỀU 4: THANH TOÁN

4.1.       Phương thức thanh toán (thời hạn và giá trị các đợt thanh toán):

– Đợt 1: Ngay sau khi ký Hợp đồng mua bán Bên B thanh toán 30% (Ba mươi phần trăm) giá trị Hợp đồng tương đương với số tiền làm tròn là: …………………. đồng.  

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………………………)

– Đợt 2: Sau khi đổ xong kết cấu bê tông sàn tầng 5 (tầng năm) của công trình, trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên A thông báo, Bên B thanh toán tiếp 10% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền làm tròn là: …………………….. đồng.  

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………………………….. )

– Đợt 3: Sau khi đổ xong kết cấu bê tông sàn tầng 10 (tầng mười) của công trình. Trong vòng 7 ngày kể từ ngày Bên A thông báo, Bên B thanh toán tiếp 10% (mười phần trăm) giá trị hợp đồng tương đương với số tiền làm tròn là: ……………… đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………………………………..)

– Đợt 4: Sau khi đổ xong kết cấu bê tông sàn tầng 15 (tầng mười lăm) của công trình. Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên A thông báo, Bên B thanh toán tiếp 10% (mười phần trăm) giá trị hợp đồng tương đương với số tiền làm tròn là: ……….. đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………………………………….)

– Đợt 5: Sau 02 (hai) tháng kể từ ngày khách hàng phải nộp tiền đợt 5, trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên A thông báo, Bên B thanh toán tiếp 10% (mười phần trăm) giá trị hợp đồng tương đương với số tiền làm tròn là: …………………… đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………………………………..)

– Đợt 6: Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo bàn giao căn hộ, Bên B nộp nốt số tiền còn lại của giá trị Hợp đồng tương đương với số tiền là: …………………….. đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………………………………)

4.2.       Hình thức và đồng tiền thanh toán

– Đồng tiền thanh toán là VNĐ.

– Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng (vào tài khoản của Bên A đã nêu ở trang 3 của Hợp đồng mua bán này). Phí chuyển khoản do Bên B chi trả.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1.       Quyền của Bên A:

  1. a)Yêu cầu Bên B chuyển tiền đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp đồng này;
  2. b)Yêu cầu Bên B nhận nhà đúng thời hạn theo thông báo nhận nhà của Bên A;
  3. c)Được quyền sở hữu, sử dụng, khai thác kinh doanh phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Chủ đầu tư (như diện tích văn phòng, dịch vụ bán hàng tại tầng 1 và phần diện tích khác mà chủ đầu tư giữ lại không bán), trừ phần diện tích sở hữu riêng của chủ căn hộ và sở hữu chung theo quy định của pháp luật hiện hành;
  4. d)Có quyền và trách nhiệm ban hành, sửa đổi, bổ sung quy chế quản lý nhà chung cư, có trách nhiệm tổ chức hội nghị các chủ sở hữu và người sử dụng căn hộ để bầu Ban quản trị theo đúng quy chế quản lý nhà chung cư. Lựa chọn và chỉ định doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian Ban quản trị chưa được bầu;
  5. e)Có quyền phân bổ chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định hiện hành và thu của Bên B trên cơ sở được phân bổ tương ứng với phần diện tích thuộc sở hữu riêng là diện tích sàn căn hộ của Bên B trong thời gian Ban quản trị chưa được bầu;
  6. f)Có quyền yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên B, người sử dụng căn hộ vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này (Sau khi thông báo bằng văn bản trước 10 ngày cho bên B);
  7. g)Các quyền khác ghi tại Hợp đồng này.

5.2.       Nghĩa vụ của Bên A:

  1. a)Đảm bảo tính hợp pháp đối với việc mua bán căn hộ như mô tả trong Hợp đồng này;
  2. b)Hỗ trợ Bên B thực hiện thủ tục thế chấp Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư cho Ngân hàng trong trường hợp Bên B có nhu cầu vay vốn ngân hàng để thanh toán tiền mua căn hộ cho Bên A;
  3. c)Đảm bảo công trình nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này được thi công theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo quy định hiện hành;
  4. d)Tạo điều kiện cho Bên B trong trường hợp Bên B có nhu cầu thay đổi mức độ hoàn thiện trong căn hộ.
  5. e)Bàn giao căn hộ cho Bên B đúng thời hạn, kèm theo bản vẽ hoàn công căn hộ sau khi Bên B thực hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng này;
  6. f)Hỗ trợ về mặt thủ tục để Bên B, người sử dụng căn Hộ ký hợp đồng sử dụng điện, nước với các cơ quan chức năng;
  7. g)Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên B và bàn giao cho bên B các giấy tờ có liên quan đến căn hộ (trừ trường hợp bên B tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận).
  8. h)Trong thời gian thực hiện Hợp đồng này, Bên A không chịu trách nhiệm về mọi khiếu nại, kiện tụng hoặc tranh chấp giữa Bên B và bên thứ ba. Bên A không chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên B thay đổi địa chỉ liên hệ mà không thông báo bằng văn bản cho Bên A biết.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Quyền của Bên B:

  1. a)Nhận bàn giao căn hộ với các thiết bị, vật liệu nêu tại phần phụ lục mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này và bản vẽ hoàn công căn hộ theo đúng thời hạn nêu tại thông báo nhận nhà của Bên A;
  2. b)Thay đổi mức độ hoàn thiện bên trong căn hộ: Sau 15 (mười lăm) ngày kể từ khi Bên B nhận được thông báo nộp tiền Đợt 3 (đổ xong kết cấu bê tông sàn tầng 10 của công trình), nếu Bên B có nhu cầu thay đổi mức độ hoàn thiện bên trong căn hộ, Bên B phải nộp đơn và lên phương án hoàn thiện cho Bên A xem xét, chấp thuận. Nội dung thay đổi và giá trị điều chỉnh sẽ được Hai Bên thống nhất bằng phụ lục của Hợp đồng mua bán căn hộ.

6.2. Nghĩa vụ của Bên B:

  1. a)Đảm bảo tư cách pháp lý, có đủ năng lực hành vi dân sự để ký kết Hợp đồng. Nộp bản sao công chứng sổ hộ khẩu thường trú và bản phô tô Chứng minh thư nhân dân cho Bên A khi ký hợp đồng này;
  2. b)Thanh toán cho Bên A đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng này. Bên B phải chịu trách nhiệm và đảm bảo tiền thanh toán là hợp pháp.
  3. c)Thông báo bằng văn bản ngay cho Bên A biết nếu Bên B có sự thay đổi về số điện thoại, địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú.
  4. d)Sử dụng căn hộ đúng mục đích theo quy định, trong quá trình sử dụng, không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài và kết cấu so với thiết kế ban đầu, không được cơi nới thêm ra xung quanh làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của công trình;
  5. e)Nhận bàn giao căn hộ đúng thời hạn khi Bên A thông báo và nộp phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thông báo của Bên A;
  6. f)Ký hợp đồng sử dụng điện, sử dụng nước…. với các cơ quan chức năng. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền điện, tiền nước, phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư;
  7. g)Trong quá trình sử dụng nếu Bên B gây hư hỏng phần sở hữu chung thì phải sửa chữa trả lại nguyên trạng ban đầu hoặc bồi hoàn theo mức độ hư hỏng thực tế cho Bên A;
  8. h)Đọc, hiểu rõ và cam kết tuân thủ các quy định trong Quy chế quản lý và sử dụng chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;
  9. i)Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư.
  10. j)Bên B nộp thuế nhà, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các nghĩa vụ khác với nhà nước tính từ ngày Bên B nhận bàn giao căn hộ. Trường hợp Bên A đã thông báo mà Bên B không đến nhận, thì Bên B vẫn phải nộp các khoản thuế, phí trên tính từ ngày Bên A ấn định bàn giao căn hộ.
  11. k)Bên B có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với phần sở hữu riêng của mình và có trách nhiệm đóng góp chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với phần sở hữu chung cho Bên A hoặc đơn vị đang quản lý nhà chung cư. Chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc phần sở hữu chung được phân bổ tương ứng với phần diện tích thuộc sở hữu riêng.

ĐIỀU 7: GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

7.1.       Diện tích căn hộ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

7.2.       Sau khi Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng và hoàn tất các thủ tục nhận bàn giao căn hộ, thanh lý Hợp đồng căn hộ, Bên A sẽ hướng dẫn Bên B hoàn chỉnh hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Pháp luật cho Bên B. Bên B chịu trách nhiệm cung cấp các giấy tờ cần thiết và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính bao gồm lệ phí trước bạ và các chi phí khác theo quy định của Nhà nước;

7.3.       Trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày Bên A thông báo, Bên B có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ liên quan đến việc xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nộp cho Bên A; Nếu quá thời hạn trên, Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về việc xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên B;

7.4.       Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng bất kể Bên A có nghĩa vụ xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, việc cấp giấy này sẽ phụ thuộc vào các quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm xin cấp giấy chứng nhận và quyết định của các cơ quan có thẩm quyền;

7.5.       Để tránh hiểu nhầm, các Bên xác nhận rằng Bên A sẽ nỗ lực để nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B, tuy nhiên Bên A sẽ không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm trễ hoặc chưa cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B;

7.6.       Các Bên cùng đồng ý rằng: Bất kỳ và tất cả các loại thuế, phí, lệ phí (kể cả lệ phí trước bạ) phát sinh liên quan đến việc xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B, sẽ do Bên B chịu trách nhiệm thanh toán. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A tất cả các khoản chi phí phát sinh theo quy định của Pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong quá trình tiến hành các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận nói trên trước khi nhận “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”;

7.7.       Khi đến nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Bên A thu lại bản gốc Hợp đồng mua bán căn hộ của Bên B.

ĐIỀU 8: BẤT KHẢ KHÁNG

8.1.       Bất khả kháng là những việc xảy ra ngoài mong muốn và vượt quá sự kiểm soát hợp lý của các Bên, phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành như: Sự thay đổi về chính sách, pháp luật của Nhà nước, động đất, thiên tai, địch họa…;

8.2.       Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng mua bán này nếu như có nguyên nhân từ những trường hợp Bất khả kháng;

8.3.       Nếu một trong hai Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng mua bán này do Bất khả kháng, thì phải thông báo cho Bên kia được biết trong thời hạn 10 ngày kể từ khi xảy ra sự kiện Bất khả kháng.

ĐIỀU 9: MIỄN TRÁCH NHIỆM

9.1           Bên A sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này gây ra do những thay đổi về chính sách, pháp luật của Nhà nước và trong trường hợp Bất khả kháng;

9.2           Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên B sẽ tự chịu trách nhiệm về mọi khiếu nại, kiện tụng hoặc tranh chấp giữa Bên B và Bên thứ ba;

9.3           Bên B sẽ tự chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên B thay đổi địa chỉ liên hệ mà không thông báo bằng văn bản cho Bên A biết.

ĐIỀU 10: BẢO HÀNH

10.1     Bên A sẽ thực hiện bảo hành trong những trường hợp sau:

Bên A bảo hành những hư hỏng thuộc về kết cấu chính của nhà ở bao gồm móng, cột, dầm, sàn) trong vòng 60 (sáu mươi) tháng kể từ ngày Bên A ký biên bản nghiệm thu để đưa công trình vào sử dụng.

Đối với thiết bị lắp đặt trong căn hộ và một số trang thiết bị công cộng thực hiện bảo hành theo thời hạn quy định của nhà sản xuất kể từ ngày bàn giao trang thiết bị đã lắp đặt hoàn tất.

10.2     Bên A không chịu trách nhiệm bảo hành căn hộ khi có một trong các trường hợp sau đây:

a. Trường hợp gây ra do lỗi, sự bất cẩn hoặc sử dụng sai chức năng hoặc sửa chữa thay đổi chức năng, mục đích sử dụng của Bên B, người sử dụng căn hộ;

b. Trường hợp khấu hao và hao mòn thông thường theo thời gian;

c. Trường hợp hư hỏng do một trường hợp bất khả kháng;

d. Các hư hỏng không thuộc trách nhiệm bảo hành của Bên A;

Bên B, người sử dụng căn hộ phải tự chịu trách nhiệm toàn bộ chi phí này, trường hợp gây thiệt hại cho Bên A thì Bên B phải bồi thường cho Bên A.

10.3     Sau khi hết hạn bảo hành, Bên B sẽ chịu trách nhiệm về tất cả các rủi ro liên quan đến căn hộ.

10.4     Công tác bảo trì đối với nhà chung cư này được thực hiện theo quy định có liên quan của Pháp luật;

10.5     Trong thời hạn bảo hành, Bên B có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho Bên A trong vòng hai (02) ngày kể từ ngày Bên B phát hiện những hư hỏng, sai sót của căn hộ và hạn chế tối đa các thiệt hại phát sinh từ những hư hỏng, sai sót trên. Nếu Bên B chậm thông báo hoặc không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt hại phát sinh thì phải gánh chịu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật;

10.6     Trong thời hạn bảo hành, việc bảo hành sẽ được thực hiện bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục sai sót của căn hộ nhằm đạt kết quả tương tự tình trạng tại thời điểm bàn giao. Công tác bảo hành được thực hiện bởi Bên A hoặc cá nhân, tổ chức được Bên A uỷ quyền hoặc chính Bên B, người sử dụng căn hộ nếu được đồng ý bằng văn bản của Bên A. Trong trường hợp công tác bảo hành được thực hiện bởi chính Bên B, người sử dụng căn hộ, Bên A có nghĩa vụ thanh toán chi phí bảo hành trên cơ sở theo thỏa thuận, nhất trí đồng ý của Hai bên trước khi triển khai để thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục sai sót của căn hộ nhằm đạt kết quả tương tự tình trạng tại thời điểm bàn giao;

10.7     Ngay sau khi nhận được thông báo phát hiện hư hỏng của Bên B, trong vòng ba (03) ngày làm việc, Bên A sẽ liên hệ với Bên B để xác định nguyên nhân và khắc phục.

ĐIỀU 11: THÔNG TIN VÀ THÔNG BÁO

11.1     Tất cả các Thông báo trong quá trình thực hiện Hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và gửi đến địa chỉ đã viết ở trên hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo Thông báo bằng văn bản của các Bên. Việc thay đổi địa chỉ của Hai bên phải được thông báo ngay cho Bên kia biết bằng văn bản trong thời gian sớm nhất để Hai bên tiện liên lạc và giao dịch. Bên B sẽ tự chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên B thay đổi địa chỉ liên hệ mà không báo bằng văn bản cho Bên A biết;

11.2     Tất cả các thông báo sẽ được gửi bằng thư qua đường bưu điện hoặc chuyển tay. Thông báo bằng thư được coi là đã gửi vào ngày đóng dấu bưu điện;

11.3     Ngày nhận Thông báo theo quy định tại Hợp đồng này được coi là sau ba (03) ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp Thông báo được gửi theo đường bưu điện; hoặc có ký nhận của người ở tại địa chỉ của Hai bên trong trường hợp thông báo được chuyển tay;

11.4     Khi một Bên nhận được Thông báo có đóng dấu khẩn, Bên nhận phải trả lời trong vòng một (01) ngày kể từ ngày nhận được Thông báo. Đối với các Thông báo khác, Bên nhận phải trả lời trong thời hạn ba (03) ngày kể từ ngày nhận được;

11.5     Tất cả mọi thông báo bằng văn bản của Bên A cho Bên B là những tài liệu có tính chất pháp lý khi giải quyết tranh chấp giữa Hai bên.

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN KHÁC

12.1     Trong quá trình thực hiện, nếu bên nào đơn phương chấm dứt Hợp đồng, bên đó sẽ chịu phạt năm phần trăm (5%) Giá trị Hợp đồng;

12.2     Trường hợp Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ theo qui định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng này, Bên B phải trả lãi chậm thanh toán trên số tiền quá hạn theo lãi suất cho vay quá hạn của Chi nhánh ngân hàng No&PTNT Tràng An cho Bên A. Việc chậm thanh toán này của Bên B tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đến hạn;

12.3     Trường hợp quá thời hạn thoả thuận tại khoản 12.2 Điều này mà Bên B vẫn không thực hiện nghĩa vụ thanh toán, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B số tiền Bên B đã thanh toán sau khi đã trừ 5% giá trị hợp đồng do vi phạm hợp đồng cộng lãi phát sinh qui định tại khoản 12.2 điều này. Đồng thời việc trả tiền chỉ diễn ra sau khi Bên A đã bán được căn hộ trên cho khách hàng khác;

12.4     Trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng này và khoản 12.2, 12.3 Điều này thì xem như Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Bên A được quyền bán căn hộ cho các khách hàng khác mà không phải thông báo cho Bên B. Bên A chỉ trả lại cho Bên B số tiền đã nộp (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền phạt, lãi chậm thanh toán và các phí tổn có liên quan sau khi bán được căn hộ;

12.5     Trường hợp Bên B không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo về thời gian nhận bàn giao của Bên A thì Bên A sẽ tính thêm chi phí quản lý, bảo quản căn hộ cho thời gian chậm tiếp nhận là 20.000 đ/ngày/căn hộ (Hai mươi nghìn đồng một ngày một căn hộ), đồng thời Bên B phải nộp phí quản lý vận hành nhà chung cư trong khoảng thời gian chậm nhận bàn giao căn hộ. Sau ba mươi (30) ngày mà Bên B vẫn chưa đến nhận căn hộ thì Hợp đồng này mặc nhiên hết hiệu lực pháp lý. Bên B sẽ phải nộp phạt bằng năm phần trăm (5%) giá trị hợp đồng, Bên A có quyền nhận bán căn hộ trên cho khách hàng khác, Bên A chỉ trả lại số tiền mà Bên B đã nộp khi đã bán được căn hộ trên cho khách hàng khác và đã trừ số tiền phạt bằng năm phần trăm (5%) Giá trị Hợp đồng và các khoản tiền phạt, lãi chậm thanh toán liên quan đến căn hộ (nếu có);

12.6     Trường hợp Bên A bàn giao nhà không đảm bảo tiến độ quy định, Bên A có trách nhiệm giải thích lý do chậm trễ và thông báo cho Bên B bằng văn bản trước 30 ngày để Bên B được biết;

12.7     Hai Bên thực hiện thanh lý Hợp đồng mua bán sau khi Bên B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của Hợp đồng mua bán và hoàn thành công tác bàn giao căn hộ (Diện tích căn hộ thực tế được xác định đảm bảo theo nguyên tắc quy định tại Khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này);

12.8     Trường hợp Bên B, người sử dụng căn hộ cố tình vi phạm như cơi nới, sửa chữa làm ảnh hưởng đến kiến trúc mặt ngoài hoặc kết cấu chịu lực của công trình, vi phạm các quy định về việc quản lý sử dụng chung cư được coi là vi phạm hợp đồng. Bên A sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành xử lý theo pháp luật hiện hành. Trường hợp gây thiệt hại cho công trình, Bên B sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A;

12.9     Sau khi ký kết Hợp đồng mua bán và Bên B nộp hết tiền Đợt 1 theo quy định tại Khoản 4.1 Điều 4 thì Bên A mới giao cho Bên B 01 bản Hợp đồng gốc.

ĐIỀU 13. CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CỦA TÒA NHÀ CHUNG CƯ

13.1.    Bên B được quyền sở hữu riêng đối với phần diện tích bên trong căn hộ (kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ). Bên B được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư bao gồm: Hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, đường thoát hiểm, hố xả rác, phòng sinh hoạt cộng đồng, tầng hầm để xe, hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài được kết nối với nhà chung cư (Không bao gồm các hạng mục thuộc phạm vi sở hữu riêng của Chủ đầu tư không phân bổ vào giá bán căn hộ);

13.2.    Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên A bao gồm: Phần diện tích văn phòng, dịch vụ bán hàng tại tầng 01 và phần diện tích khác Bên A giữ lại không bán;

13.3.    Mức kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành nhà chung cư có thể điều chỉnh hợp lý phù hợp với thực tế, nhưng không vượt quá mức giá trần do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội quy định.

ĐIỀU 14: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ.

14.1.    Theo quy định của pháp luật Bên B được quyền chuyển nhượng tất cả các quyền và nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng này cho bên thứ ba khi không còn các khoản tiền đã đến hạn thanh toán cho Bên A tại thời điểm chuyển nhượng. Việc chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở phải thực hiện tuân thủ đúng thủ tục theo quy định tại nghị định 71/2010/NĐ – CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở, Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của của Nghị định nghị định 71/2010/NĐ – CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ;

14.2.    Sau khi hoàn tất hồ sơ chuyển nhượng, Bên nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của Bên B quy định trong Hợp đồng này;

14.3   Trường hợp Bên B thực hiện thanh toán thông qua vay vốn ngân hàng, việc chuyển nhượng phải được sự chấp thuận bằng văn bản của ngân hàng;

14.4   Bên A không chịu mọi trách nhiệm phát sinh giữa Bên B và Bên thứ ba;

14.5.        Bên B và Bên thứ ba có trách nhiệm nộp các khoản thuế liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản theo đúng quy định của pháp luật. Bên A chỉ xác nhận việc chuyển nhượng bất động sản theo đúng quy định của pháp luật, người mua căn hộ hoặc người nhận chuyển nhượng Hợp đồng mua bán đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên B quy định trong Hợp đồng mua bán và trong bản quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 15: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.

15.1.        Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng, được toàn quyền quyết định việc thanh lý Hợp đồng và không bị phạt, không phải bồi thường thiệt hại cho Bên B trong trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán và các thông báo của Bên A được quy định tại Điều 3, Điều 4, Khoản 6.2 Điều 6, Điều 11 của Hợp đồng này. Bên B sẽ phải nộp phạt bằng năm phần trăm (5%) giá trị Hợp đồng mua bán và các khoản tiền phạt, lãi chậm thanh toán, các phí tổn khác liên quan đến căn hộ (nếu có), Bên A có quyền bán căn hộ trên cho khách hàng khác. Bên A chỉ trả lại số tiền cho Bên B khi đã bán căn hộ trên của khách hàng khác và đã trừ số tiền phạt bằng năm phần trăm (5%) giá trị Hợp đồng và các khoản tiền phạt, lãi chậm thanh toán liên quan đến căn hộ (nếu có);

15.2.        Trong trường hợp bên A không bàn giao nhà cho Bên B sau quá 30 ngày kể từ ngày bàn giao dự kiến, và với điều kiện Bên B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng mua bán thì Bên B có quyền tiếp tục hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng mua bán. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp này thì sẽ không bị phạt, không phải bồi thường thiệt hại cho Bên A. Bên A sẽ chịu phạt bằng năm phần trăm (5%) giá trị số tiền Bên B đã nộp đồng thời Bên A hoàn trả lại cho Bên B toàn bộ số tiền Bên B đã nộp và tiền lãi của số tiền đó trong thời gian chậm bàn giao (tiền lãi được tính theo lãi suất không kỳ hạn của Chi nhánh ngân hàng No&PTNT Tràng An);

15.3.        Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng;

15.4.        Hợp đồng đã được thực hiện xong.

ĐIỀU 16: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

16.1.        Việc ký kết Hợp đồng mua bán giữa hai Bên được tiến hành trên cơ sở tự nguyện, thống nhất và cùng cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong Hợp đồng sau khi Bên A đã giới thiệu rõ và Bên B đã nghiên cứu kỹ phần mô tả các căn hộ, quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư, hiểu rõ các nội dung và tuân thủ các quy định của Hợp đồng này;

16.2.        Các tài liệu kèm theo Hợp đồng: Bản vẽ mặt bằng quy hoạch tổng thể, mặt bằng tầng và mặt bằng căn hộ, phần mô tả các căn hộ bao gồm thống kê chủng loại vật tư, thiết bị hoàn thiện, quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;

16.3.        Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp hoà giải, thương lượng không đạt kết quả thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà dân sự Toà án nhân dân thành phố Hà Nội giải quyết. Phán quyết cuối cùng của Toà án là quyết định cuối cùng buộc các bên phải thực hiện;

16.4.        Trường hợp Bên B làm mất hợp đồng Bên A sẽ không cấp lại Hợp đồng mới. Để đảm bảo quyền lợi cho Bên B, nếu Bên B làm mất Hợp đồng thì phải thông báo ngay bằng văn bản có xác nhận của cơ quan công an cho Bên A;

16.5.        Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký, có 16 trang được lập thành 05 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 04 bản, bên B giữ 01 bản để làm cơ sở thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Xem thêm