Tổng quan dự án

Dự án: Khu đô thị Dĩnh TrìTổng diện tích: 8,8ha
Vị trí: Tỉnh lộ 299, xã Dĩnh Trì, TP.Bắc Giang, tỉnh Bắc GiangMật độ xây dựng: 45%
Loại hình: Đất nền, nhà phốNgày khởi công: năm 2022
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xây dựng Thành Đô Bắc Giang và Công ty TNHH Ngọc ThơNăm hoàn thành: 2023

Vị trí dự án

Khu đô thị Dĩnh Trì tọa lạc tại Tỉnh lộ 299, xã Dĩnh Trì, huyện Yên Thế, TP.Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.

Dự án nằm trong khu vực Vành đai kinh tế phía Đông của thành phố Bắc Giang, tiếp giáp với Quốc lộ 31, cách Quốc lộ 1A khoảng 2km.

Từ khu đô thị Dĩnh Trì, cư dân có thể kết nối đến trường Cao đẳng Công nghệ Việt – Hàn, bệnh viện Quân Y 110, KCN Nội Hoàng, KCN Vân Trung,…

Pháp lý dự án hoàn chỉnh: Đất nền phân lô đã có sổ đỏ theo LÔ, được chuyển giao quyền sử dụng đất ngay sau khi nhà đầu tư hoàn thành các thủ tục với chủ đầu tư

Video Giới thiệu dự án

Thông tin Khu đô thị mới Dĩnh Trì – Tân Dĩnh

KĐT mới Dĩnh Trì – Tân Dĩnh thuộc địa giới hành chính phường Xương Giang, xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang và xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.

Ranh giới lập quy hoạch được giới hạn như sau:

  • Phía Bắc giáp đường Xương Giang (TL295B) và khu dân cư hiện trạng;
  • Phía Nam giáp đất nông nghiệp và khu dân cư hiện trạng;
  • Phía Đông giáp khu dân cư hiện trạng và đường gom cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn;
  • Phía Tây giáp đất nông nghiệp và khu dân cư hiện trạng.

Quy mô nghiên cứu quy hoạch khoảng 84,08 ha. Quy mô dân số quy hoạch khoảng: 6.636 người. KĐT mới Dĩnh Trì – Tân Dĩnh có tính chất. Là Khu đô thị mới được xây dựng đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu ở của nhân dân thành phố Bắc Giang.

Trên cơ sở định hướng quy hoạch chung của thành phố Bắc Giang và Quy hoạch Phân khu 6 đã được phê duyệt. Do đó, Khu đô thị mới Dĩnh Trì – Tân Dĩnh được quy hoạch tổng thể bố cục kiến trúc cảnh quan các khu chức năng hài hòa, mỹ quan, khai thác tối đa hiệu năng sử dụng, đảm bảo được tính chất của đồ án, định hướng tổ chức không gian được quy hoạch.

Những hạng mục chính cần ưu tiên đầu tư xây dựng bao gồm: Hạ tầng kỹ thuật như xây dựng các trục giao thông, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, xử lý nước thải…; công trình công cộng như trường học, nhà văn hóa, khuôn viên cây xanh mặt nước, bãi đỗ xe…

Dự án khu đô thị Dĩnh Trì được đầu tư xây dựng bởi liên danh Công ty cổ phần xây dựng Thành Đô và Công ty TNHH Ngọc Thơ trên khu đất cạnh Tỉnh lộ 299, thuộc phường Dĩnh Trì, TP. Bắc Giang. Dự án có tổng diện tích 8.8 ha, gồm 357 lô liền kề được xây dựng trên hình mẫu khu đô thị đồng bộ khép kín với nhiều tiện ích hiện đại, không gian xanh. Ra mắt thị trường bất động sản trong giai đoạn Bắc Giang trở thành tâm điểm chú ý với sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp và quỹ đất sạch rộng lớn, dự án Dĩnh Trì trở thành một trong những dự án được nhà đầu tư săn đón nhiều nhất ngay từ đầu năm 2022. Đừng bỏ lỡ cơ hội đầu tư giai đoạn 2 với giá gốc chủ đầu tư bằng việc để lại thông tin cho chúng tôi dưới form đăng kí. Những thông tin đắt giá nhất được cập nhật cho những nhà đầu tư đăng kí sớm nhất.

 

Ưu điểm

  • Pháp lý dự án hoàn chỉnh: Đất nền phân lô đã có sổ đỏ theo LÔ, được chuyển giao quyền sử dụng đất ngay sau khi nhà đầu tư hoàn thành các thủ tục với chủ đầu tư.
  • Vị trí dự án thuận lợi: Toạ lạc tại vành đai kinh tế phía Đông của thành phố Bắc Giang, trên đường quốc lộ 31, cách Quốc lộ 1A chỉ 2 km, Khu đô thị Dĩnh Trì sở hữu vị trí chiến lược, thuận tiện nhất để kết nối nhanh chóng đến hệ thống tiện ích và hạ tầng xã hội của thành phố Bắc Giang.
  • Tiềm năng tăng giá cao và ổn định: nằm trong quy hoạch phát triển thành phố Bắc Giang, dự án phê duyệt trước 2019 nên thuế đất và đền bù GPMB rẻ hơn 20%. Dự án được phát triển trong giai đoạn thị trường bất động sản cả nước nói chung rất sôi động bởi chính sách vĩ mô của chính phủ, và sức hút của đất nền bắc giang nói riêng là tâm điểm của thị trường bất động sản phía Bắc trong năm 2021.
  • Tính thanh khoản cao: 6 khu công nghiệp từ 100ha đến hơn 400ha thu hút hàng triệu lao động, các khu công nghiệp cách dự án từ 6 – 10km 🡪 dân tập trung về thành phố.

Xem thêm thông tin thu nhỏ

Y BAN NHÂN DÂN  TỈNH BẮC GIANG 

Số: 339 /QĐ-UBND    

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

Bắc Giang, ngày  07 tháng 04     năm 2022 

QUYẾT ĐỊNH 

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Dĩnh Trì – Tân Dĩnh (tỷ lệ 1/500) 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; 

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và 

Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019 

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 

17/6/2009; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy  hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; 

Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa  đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về  lập,  thẩm  định,  phê  duyệt  và  quản  lý  quy  hoạch  đô  thị  và  Nghị  định  số  44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch  xây dựng; 

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy  định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ- CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy  hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về  quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị; 

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng   Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch  đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;  

Căn cứ Quyết định số 81/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND  tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng trên địa  bàn tỉnh; 

Căn cứ Thông báo số 868-TB/TU ngày 15/02/2022 của Tỉnh ủy; 

Theo  đề  nghị  của  Sở  Xây  dựng  tại  Báo  cáo  số  184/BC-SXD  ngày 

31/3/2022; UBND thành phố Bắc Giang tại Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày  25/3/2022, 

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Dĩnh Trì –  Tân Dĩnh  (tỷ lệ 1/500), với các nội dung chính như sau:

  1. Ranh giới và phạm vi quy hoạch.
  1. a) Vị trí: Khu vực lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính phường Xương Giang, xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang và xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Gia Ranh giới lập quy hoạch được giới hạn như sau:

– Phía Bắc: Giáp đường Xương Giang (TL295B) và khu dân cư hiện trạng;

– Phía Nam: Giáp đất nông nghiệp và khu dân cư hiện trạng;

– Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện trạng và đường gom cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn.

– Phía Tây: Giáp đất nông nghiệp và khu dân cư hiện trạng;

  1. b) Quy mô đồ án:

– Quy mô nghiên cứu quy hoạch khoảng 84,08 ha;
– Quy mô dân số quy hoạch khoảng: 6.636 người.

  1. Tính chất.

Là Khu đô thị mới được xây dựng đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu ở của nhân dân thành phố Bắc Giang.

  1. Quy hoạch sử dụng đất.

Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất: 

TT Chức năng Ký hiệuDiện tíchTỉ lệ %
1Đất ở 194.837,6723,2 
1.1Đất ở Liền kềLK86.108,3610,2 
1.2Đất ở biệt thựBT15.306,841,8 
1.3Đất nhóm nhà ở xã hội cao tầng NOXH 32.652,37 3,9 
1.4 Đất hỗn hợp HH 8.130,97 1,0 
1.5 Đất ở hiện trạng HT 52.639,13 6,3 
Đất công trình công cộng CC 112.724,55 13,4 
2.1 Đất Nhà văn hóa CC01 3.311,61 0,4 
2.2 Đất trường mầm non CC02 5.937,06 0,7 
2.3 Đất trường tiểu học CC03 5.548,12 0,7 
2.4 Đất giáo dục GD 32.827,84 3,9 
2.5 Đất Trạm y tế YT 2.198,23 0,3 
2.6 Đất thương mại dịch vụ TM 26.064,86 3,1 
2.7 Đất thương mại dịch vụ TMH36.836,834,4 
3Đất cây xanh, mặt nước 218.196,7726,0 
3.1Đất cây xanhCX51.467,256,1
3.2 Đất mặt nước MN 65.251,31 7,8 
3.3 Đất Cây xanh thể dục thể    
 kỹ thuật  17.344,30 2,1 
Đất giao thông, bãi đỗ xe  297.675,36 35,4 
5.1 Đất bãi đỗ xe 29.877,99 3,6 
5.2 Đất giao thông  267.797,37 31,9 
 Tổng 840.778,65 100,0 
  1. 4. Quy hoạch tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị. Trên cơ sở định hướng quy hoạch chung của thành phố Bắc Giang và Quy hoạch Phân khu 6 đã được phê duyệt, quy hoạch tổng thể bố cục kiến trúc cảnh  quan các khu chức năng hài hòa, mỹ quan, khai thác tối đa hiệu năng sử dụng,  đảm bảo được tính chất của đồ án, định hướng tổ chức không gian được quy  hoạch như sau:

– Giải pháp tổ chức không gian:

+ Quy hoạch hệ thống trục giao thông chính khu vực đô thị theo hướng Đông Nam-Tây Bắc kết nối Trung tâm thành phố Bắc Giang và huyện Lạng  Giang; trục Tây Bắc – Đông Nam kết nối Tỉnh lộ 295B và hệ thống đường gom  Cao tốc Hà Nội-Lạng Sơn.

+ Bố trí dọc các công trình công cộng, thương mại dịch vụ, công trình hỗn  hợp và công viên cây xanh thể dục, thể thao theo các trục giao thông chính khu  vực tạo không gian mở, điểm nhấn cho khu vực lập quy hoạch. Bố trí công viên  cây xanh thể dục thể thao tại lõi các nhóm ở đáp ứng nhu cầu dân cư khu vực.

Áp dụng mô hình phát triển không gian theo hướng linh hoạt, hình thức  kiến trúc theo phong cách hiện đại, tạo dựng hệ thống trục tuyến không gian mở  liên hoàn tạo sự hấp dẫn biến thiên về nhip điệu không gian. 

Đảm bảo tính liên kết không gian với những khu vực dân cư hiện hữu,  khớp nối với các dự án khu vực giáp ranh; 

Khai thác và tận dụng các yếu tố tự nhiên, các vùng bảo vệ cảnh quan  như làng xóm hiện hữu. Bảo vệ môi trường. 

+ Công trình giáo dục là cụm trường học với đầy đủ các chức năng học tập  giảng dạy, vui chơi, thể dục thể thao… bố trí tại trục chính đô thị. Đây là một  trong những trọng điểm thiết kế đối với dự án tạo điểm nhấn và không gian  chung của đô thị.

+ Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, bãi đỗ xe được bố trí hợp lý  trong tổng thể quy hoạch.

+ Nhà ở liền kề: Được bố trí bố dọc theo các tuyến giao thông của khu vực  nhằm tạo tính liến kết và khả năng tiếp cận cho cư dân tới các hệ thống dịch vụ  công cộng của đô thị một cách thuận lợi nhất.

+ Nhà ở biệt thự được ưu tiên bố trí phía giáp cây xanh, với khả năng tiếp  cận giao thông thuận lợi và khai thác tối đa yếu tố cảnh quan, mang lại cảm giác  riêng tư, nghỉ ngơi, không gian được bố trí tách khỏi các trục giao thông đảm  bảo sự yên tĩnh của từng cư dân đô thị.

+ Công trình hỗn hợp được bố trí tiếp giáp trục đường chính đô thị với các  chức năng chính như ở, thương mại dịch vụ, văn phòng, khách sạn … tạo điểm  nhấn cho đô thị.

+ Nhóm nhà ở xã hội cao tầng được bố trí tại phía Nam dự án. Đây là công
trình nhà ở tập trung đông dân cư với 3 tầng tiện ích dịch vụ và 10-15 tầng sử  dụng với chức năng nhà ở căn hộ cao tầng.

+ Cổng chào đô thị: Bố trí 02 cổng chào đô thị tại vị trí cửa ngõ đô thị trên  trục đường 35m (Nút giao tuyến N13 và D7; nút giao tuyến N13 và D16).

– Thiết kế đô thị:

+ Trên cơ sở nguyên tắc xác định công trình điểm nhấn trên, công trình điểm

nhấn của dự án được xác định gồm 3 điểm nhấn chính là cụm công trình công  cộng thương mại dịch vụ trên trục đường quy hoạch 35m; công trình thương mại  dịch vụ phía Nam dự án và công viên thể dục thể thao phía Tây dự án.

+ Khu vực nghiên cứu gồm 3 khu vực cây xanh tập trung lớn: khu công  viên thể dục thể thao, khu công viên cây xanh tiếp giáp khu dân cư số 3 và công  viên cây xanh khu biệt thự. Ngoài ra các vườn hoa vườn dạo bố trí đan xen giữa  các dãy nhà liền kề.

+ Tầng cao công trình và khoảng lùi bố trí theo định hướng thiết kế cảnh  quan, tuân thủ các quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành.

+ Cổng chào đô thị được đặt tại cửa ngõ đô thị hình thức kiến trúc hài hòa  với cảnh quan dân cư địa phương.

+ Màu sắc toàn bộ khu vực cần sử dụng màu tươi sáng, hiện đại, khu vực
tầng một có thể dùng gam màu trầm ấm, tạo cảm giác thư thái ấm áp.

  1. Giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
    a) Giao thông:

* Đường đối ngoại: 

Khu vực dự án được kết nối với tuyến đường gom của đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn ở phía Đông Nam và kết nối với tuyến đường tỉnh lộ 295B ở  phía Tây Bắc của dự án tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế và xã hội.

* Đường nội bộ: 

– Mặt cắt (1-1), (1A-1A rộng 35,0m; Trong đó: lòng đường hai chiều, mỗi chiều rộng 2×10,5m = 21,0m; dải phân cách rộng 2,0m; hè đường mỗi bên rộng  2×6,0m = 12,0m.

– Mặt cắt (2-2) rộng 27,0m; lòng đường rộng 2×7,5m = 15,0m; hè đường  mỗi bên rộng 2×6,0m= 12m.

– Mặt cắt (3-3) rộng 21,0m; lòng đường rộng 2×4,5m = 9,0m; hè đường  mỗi bên rộng 2×6,0m = 12,0m.

– Mặt cắt (4-4) rộng 20,0m; lòng đường rộng 2×4,0m = 8,0m; hè đường  mỗi bên rộng 2×6,0m = 12,0m.

– Mặt cắt (5-5) rộng 18,0m; lòng đường rộng 2×4,5m = 9,0m; hè đường  rộng 6,0m + 3,0m = 9,0m.

– Mặt cắt (6-6) rộng 17,0m; lòng đường rộng 2×4,0m = 8,0m; hè đường  rộng 6,0m + 3,0m = 9,0m.

– Mặt cắt (7-7) rộng 7,0m-10,0m.

– Mặt cắt (8-8): Hành lang hạ tầng kỹ thuật sau nhà rộng 2,0-5,0m.

– Mặt cắt (A-A: Đường tỉnh 295B, phạm vi trong ranh giới quy hoạch): Lộ giới rộng từ 13,5-26,0m; mặt đường rộng 7,5m-20,0m; hè đường rộng 6,0m.

– Mặt cắt (B-B: Đường gom cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn, phạm vi trong ranh giới quy hoạch): Lộ giới rộng 23,0m; lòng đường rộng 9,0m; hè đường  rộng 6,0m, dải cây xanh rộng 8m.

Bãi đỗ xe: Bố trí 05 bãi đỗ xe tập trung với tổng diện tích 29.877,99 m²  phân bổ cho toàn bộ khu vực lập quy hoạch đáp ứng nhu cầu khu vực.

  1. b) San nền:

– Hướng thoát nước mưa của khu vực theo hướng từ Tây Bắc xuống Đông Nam, toàn bộ nước mưa của khu vực thoát theo các tuyến cống chủ đạo.

– San nền theo phương pháp đường đồng mức đỏ và san nền theo từng lô, ranh giới các lô san nền được xác định bởi các tuyến đường chạy xung quanh.

– Độ dốc san nền >0,4%; hướng dốc nền khu đất có hướng dốc về phía các

tuyến đường giao thông, phù hợp với hướng thoát nước mưa.

– Cao độ san nền khu đất: Hmax = +7,8m; Hmin = +5,5m.

  1. c) Thoát nước:

*Hệ thống thoát nước mưa: 

– Khu vực quy hoạch được thiết kế hệ thống thoát nước mưa và nước thải  độc lập. Hệ thống thoát nước mưa theo chế độ tự chảy.

– Toàn bộ nước mưa của dự án được thu gom vào hệ thống các tuyến cống  mới, có điều tiết với hồ điều hòa, sau đó đổ vào mương hiện trạng ở phía Đông  Nam dự án.

– Nước mưa được thu gom bằng các ga thu trực tiếp trên mặt đường tại  rãnh biên của đường.

– Hệ thống giếng thu nước mưa được bố trí cách nhau khoảng 20-30(m).

– Độ dốc cống thoát nước lấy theo độ dốc tối thiểu i = 1/D (D là đường kính cống, đơn vị tính mm). Tại các tuyến đường có độ dốc lớn hơn 1/D thì độ dốc  cống bám theo độ dốc của đường.

– Đường kính cống thoát nước được thiết kế căn cứ vào lưu lượng nước  mưa của dự án và các khu vực lân cận. Sử dụng cống bê tông cốt thép có đường  kính  từ  D600mm đến  D2000mm  và  cống  hộp  khẩu  độ  từ  BxH=2x2m  đến  2(BxH) = 2(2x2m).

– Hồ điều hòa có diện tích 5,7ha tham gia điều tiết nước mưa cho toàn bộ lưu vực dự án và phụ cận.

*Hệ thống thoát nước thải: 

– Tổng lưu lượng nước thải của dự án là: Qnt= 2.237,08 (m³/ngđ).

– Nước thải sinh hoạt được thoát vào hệ thống rãnh B400 thu nước thải sau

nhà rồi thoát ra hệ thống hố ga kết hợp với hệ thống cống ngầm D300, D400  trên vỉa hè về trạm bơm NT-02 bố trí phía Nam khu vực lập quy hoạch (lô P-05)  sau đó đấu nối vào hệ thống đường ống D600 thoát nước thải của dự án Khu đô thị mới phía Tây Dĩnh Trì, đi qua lần lượt 03 trạm bơm QH-4, QH-2, QH-1 về  nhà máy nước thải tập trung SH-1 công suất 30.000 m³/NGĐ của thành phố Bắc  Giang đã được đầu tư xây dựng tại phường Tân Tiến, thành phố Bắc Giang theo  định hướng của Quy hoạch chung.

  1. d) Cấp nước:

Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước:

– Tiêu chuẩn cấp nước: 150 lít/người/ngày.đêm.

– Tổng nhu cầu dùng nước: 3.335,90 m³/ngày đêm.

* Nguồn nước: Nguồn cấp nước cho khu vực quy hoạch được lấy từ đường ống cấp nước hiện trạng D200 từ Nhà máy nước Bắc Giang với công suất hiện  nay là 35.000 m³/ngày.đêm và Nhà máy nước DNP – Bắc Giang với công suất  giai đoạn 1 là 29.500 m³/ngày đêm.

* Mạng lưới cấp nước:

– Lắp đặt mạng lưới cấp nước, căn cứ vào các tiêu chuẩn dùng nước xác định được đường kính ống lớn nhất là D200 và nhỏ nhất là D63. Đường ống  được dùng là ống nhựa HDPE PN10. Các tuyến ống cấp nước phân phối HDPE- D110 đến D200 được lắp đặt phía trước nhà trên vỉa hè. Hệ thống ống cấp nước  dịch vụ HDPE-D63; HDPE D75 được lắp đặt phía sau nhà và có đồng hồ van  chặn để tiện cho công tác quản lý.

– Mạng lưới đường ống được tổ chức theo sơ đồ vòng kết hợp nhánh cụt  xương cá. Nước sinh hoạt được cấp vào bể ngầm của hộ tiêu thụ qua tuyến ống  dịch vụ HDPE D63.

– Đường ống đặt dưới vỉa hè sâu khoảng 0,5 m, qua đường khoảng 0,7m.

  1. e) Cấp điện:

– Nguồn điện cấp cho khu đất lập quy hoạch được lấy từ Trạm biến áp 110kV Đồi Cốc ngay ở phía Nam dự án thông qua lưới trung thế 22kV và 35kV.

– Tổng công suất tính toán toàn dự án: P=16.815,27kW.

– Lưới điện trung thế phân phối điện cho các trạm biến áp khu vực là lưới điện có các cấp điện áp 35kV và 22kV:

– Lưới 35kV cấp điện cho các trạm biến áp 35/0,4kV hiện trạng và các phụ tải công nghiệp lân cận…

– Lưới 22kV cấp điện cho các trạm biến áp 22/0,4kV hiện trạng và các khu chức năng đô thị trong dự án (các phụ tải xây dựng mới).

– Trạm biến áp 22/0,4kV cấp cho dự án: Dự kiến xây dựng mới 18 trạm biến áp.

+ Lưới hạ thế: Sử dụng cáp ngầm, điện áp 220/380V, kết cấu hình tia. Từ các trạm biến áp sẽ có các tuyến cáp ngầm hạ thế cấp điện cho các tủ điện hạ thế  cho từng nhóm phụ tải; Bán kính phục vụ của mạng lưới điện hạ thế đảm bảo  nhỏ hơn hoặc bằng 300m. Cáp hạ thế có thể đi chung cùng rãnh với cáp trung  thế, bán kính tại các điểm uốn cong >=1,2m.

+ Lưới chiếu sáng: sử dụng cáp ngầm, tiết diện 4x6mm² trở lên. Với các tuyến đường rộng trên 10m đèn chiếu sáng được bố trí 2 bên vỉa hè. Đối với  đường có mặt cắt nhỏ hơn 10m đèn chiếu sáng được bố trí 1 bên vỉa hè. Khoảng  cách tính toán giữa các cột trung bình là 20-30m. Hệ thống đèn chiếu sáng trong  khu vực sẽ được đóng cắt điện bởi các tủ điện theo chế độ thời gian đặt sẵn,  nhằm tiết kiệm điện năng. Đèn chiếu sáng dùng các loại đèn có mẫu mã, hình  dáng đẹp, hài hòa với cảnh quan chung. Bóng đèn sử dụng loại bóng công nghệ  mới, tiết kiệm điện để chiếu sáng chung cho đường phố.

– Trạm hạ thế: Cấp điện áp của trạm hạ thế theo tiêu chuẩn là 22/0,4kV. Vị trí các trạm hạ thế xây mới được lựa chọn sao cho gần trung tâm phụ tải dùng  điện với bán kính phục vụ nhỏ hơn hoặc bằng 300m và gần đường giao thông để  tiện thi công. Trạm hạ thế sử dụng loại trạm xây hoặc trạm hợp bộ kiểu kiot,  máy biến áp khuyến khích sử dụng loại máy có tổn thất thấp.

  1. f) Thông tin liên lạc:

– Nguồn cấp: Theo Quy hoạch phân khu đô thị số 6, nguồn tín hiệu viễn thông hữu tuyến cấp cho khu đất lập quy hoạch được lấy từ Tổng đài Phố Giỏ ở  phía Bắc đến thông qua hệ thống cáp viễn thông dự kiến xây dựng dọc TL295B.

– Điểm đấu nối dự kiến: Dự kiến bố trí điểm đấu nối chờ cấp tín hiệu viễn thông hữu tuyến cho dự án tại điểm ga kéo cáp trên hè TL295B.

– Trạm BTS: Sử dụng trạm hình cây phù hợp cảnh quan, thân thiện với môi  trường. Xây dựng mới các trạm BTS đa năng thân thiện môi trường ở các công  viên cây xanh công cộng với bán kính khoảng 200-300m.

– Hệ thống hào cáp kỹ thuật và thông tin liên lạc: Hệ thống hào cáp trục  chính có đặt sẵn các ống HDPE xoắn dùng để đi các đường cáp thông tin theo  trục chính, đảm bảo cho việc phục vụ cung cấp đường cáp thông tin trong tương  lai. Trên hệ thống hào cáp kỹ thuật có bố trí các hố ga và khoảng cách các hố ga  kỹ thuật tùy thuộc vào địa hình và điểm rẽ nhánh cáp. Tủ đấu cáp và hệ thống  hào cáp qua Ganivo để kéo cáp thông tin vào từng hộ gia đình quy hoạch phía  sau các dãy nhà . Toàn bộ các tủ đấu cáp, hệ thống cáp, các thiết bị đầu cuối sẽ
tùy thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ.

  1. g) Chất thải rắn (CTR):

– Tiêu chuẩn chất thải rắn (CTR) sinh hoạt là: 1,3 kg/người/ng.đ; tỷ lệ thu gom đạt 100%.

– Tổng lượng chất thải rắn cho khu vực lập quy hoạch là: 9,24 tấn/ngày.

– CTR phát sinh từ quá trình hoạt động của khu đô thị sẽ được phân loại tại  nguồn và thu gom triệt để về trạm trung chuyển của khu trước khi vận chuyển tới  cơ sở xử lý chất thải rắn đô thị.

  1. h) Đánh giá môi trường chiến lược: Đồ án đã đánh giá môi trường chiến lược theo các quy định hiện hành, khi triển khai thực hiện UBND tỉnh sẽ chỉ đạo các giải pháp đảm bảo phát triển bền vững, giảm thiểu các tác động ảnh hưởng  đến môi trường toàn khu vực.   
  2. i) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết: Nội dung Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết đảm bảo theo quy định tại Khoản 3, Điều 35, Luật quy hoạch đô thị, phù hợp với nội dung của đồ án và có các bản vẽ thu nhỏ  kèm theo. 
  3. Những hạng mục chính cần ưu tiên đầu tư xây dựng.

– Hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng các trục giao thông, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, xử lý nước thải…;

– Công trình công cộng: Trường học, nhà văn hóa, khuôn viên cây xanh mặt nước, bãi đỗ xe…

  1. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.

Việc quản lý thực hiện quy hoạch được quy định cụ thể trong “Quy hoạch  chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Dĩnh Trì – Tân Dĩnh  (tỷ lệ 1/500)” ban hành  kèm theo Quyết định này.

Điều 2. UBND thành phố Bắc Giang có trách nhiệm tổ chức thực hiện  theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và  Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Giao  thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND thành  phố Bắc Giang, Chủ tịch UBND huyện Lạng Giang và các đơn vị liên quan căn  cứ quyết định thi hành./.

Nơi nhận: 

– Như điều 3;

– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

– Cổng TĐTT tỉnh;

– VP UBND tỉnh: LĐ, TH, KTN;
–  Lưu: VT; XD.Trung.

TM ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH 

Lê Ô Pích

Xem toàn bộ: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Dĩnh Trì – Tân Dĩnh (tỷ lệ 1/500) Thu nhỏ lại