Hợp đồng mua bán căn hộ HUD3 Nguyễn Đức Cảnh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
­­­­­­­­_________________

                                                                         Hà Nội, ngày         tháng         năm 2016.

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: ………………./HĐ/2016/HUD3

 

–    Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

–    Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH 13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

–    Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

–    Căn cứ Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

–    Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

–    Căn cứ thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;

–    Căn cứ Quyết định số 6935/UBND-KH&ĐT ngày 19 tháng 08 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc chấp thuận đề xuất Dự án đầu tư Công trình hỗn hợp VP, DV và nhà ở cao tầng để bán tại số 60 Nguyễn Đức Cảnh, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;

–    Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 21 tháng 05 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc cho phép Công ty TNHH Một thành viên HANEL chuyển mục đích sử dụng 6.163,6 m2  đất tại số 60 Nguyễn Đức Cảnh, phường Tương Mai, quận Hoàng Mai để đầu tư dự án xây dựng “Công trình hỗn hợp văn phòng, dịch vụ, nhà ở cao tầng”;

–    Căn cứ Quyết định số 6135/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh cơ cấu căn hộ tại dự án đầu tư xây dựng công trình hỗn hợp VP, DV, nhà ở cao tầng tại 60 Nguyễn Đức Cảnh, quận Hoàng Mai, Hà Nội;

–    Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-HĐQT ngày 08 tháng 01 năm 2016 của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD3 về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư tại dự án hỗn hợp VP, DV, nhà ở cao tầng tại 60 Nguyễn Đức Cảnh, quận Hoàng Mai, Hà Nội;

–    Căn cứ Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 05-05/HANEL-HUD3-HTKD ngày 05 tháng 05 năm 2016 giữa Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD3 và Công ty TNHH một thành viên Hanel về việc hợp tác đầu tư kinh doanh đối với dự án hỗn hợp VP, DV và nhà ở cao tầng, số 60 Nguyễn Đức Cảnh, phường Tương Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội;

–    Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-HĐQT ngày 01/08/2016 về việc phê duyệt phương án kinh doanh Dự án công trình hỗn hợp VP, DV, nhà ở cao tầng số 60 Nguyễn Đức Cảnh, phường Tương Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội;

–    Căn cứ vào Giấy phép xây dựng số 88/GPXD ký ngày 2/11/2016 của Sở xây dựng Hà Nội.

–    Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-HĐQT ngày 29/11/2016 về việc phê duyệt bảng giá kinh doanh căn hộ tại Dự án hỗn hợp VP, DV, nhà ở cao tầng số 60 Nguyễn Đức Cảnh, phường Tương Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội;

–    Căn cứ Công văn số 11388/SXD-QLN ngày 09/12/2016 của Sở Xây dựng về việc Nhà ở hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh tại Dự án công trình hỗn hợp VP, DV, nhà ở cao tầng tại số 60 Nguyễn Đức Cảnh, Tương Mai, Hoàng Mai, Hà Nội;

–    Căn cứ Hợp đồng ủy quyền số ……….………… ký ngày …………….……… về việc ủy quyền môi giới bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản được ký giữa Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 và …………………….…………. – Sàn giao dịch Bất động sản ……….……. và các phụ lục kèm theo hợp đồng;

–    Căn cứ Đơn đăng ký mua căn hộ của Bên Mua được Bên Bán chấp nhận,

Các Bên dưới đây gồm:

Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở :

LIÊN DANH CÔNG TY TNHH MTV HANEL – CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG HUD3

Đại diện liên danh: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUD3

–    Địa chỉ: Toà Nhà HUD3 Tower 121-123 đường Tô Hiệu, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

–    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 0500227640 đăng ký lần đầu ngày 20/09/2004; cấp thay đổi lần thứ 13 ngày 22/04/2014.

–    Người đại diện: Ông Bùi Huy Thông – Chức vụ: Phó Giám đốc

(Theo giấy ủy quyền số    /UQ-HUD3 ngày  tháng 12 năm 2016 bởi Giám đốc công ty)

–    Điện thoại : 043.3824572              Fax: 043.3827991

–    Số tài khoản: 0451000568568 tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –

Chi nhánh Thành Công.

–    Mã số thuế: 0500227640

(Sau đây gọi tắt là Bên Bán)

 

Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở :

–    Ông (bà):

–    Số CMND (hộ chiếu) số:                           cấp ngày:                     tại:

–    Hộ khẩu thường trú:

–    Địa chỉ liên hệ:

–    Điện thoại:

–    Số tài khoản (nếu có)                                 tại Ngân hàng:

–    Mã số thuế (nếu có):

(sau đây gọi tắt là Bên Mua)

Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:

 

Điều 1: Giải thích từ ngữ

Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:

  1. “Căn hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty CP Đầu tư và Xây dựng HUD3 xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này;
  2. “Nhà chung cư” là toàn bộ Tòa nhà HUD3 Nguyễn Đức Cảnh thuộc dự án công trình hỗn hợp văn phòng dịch vụ, nhà ở cao tầng có căn hộ mua bán do Liên danh Công ty TNHH MTV Hanel – Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 đại diện là Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh thương mại và các công trình tiện ích chung của tòa nhà được xây dựng tại lô đất số 60 Nguyễn Đức Cảnh, phường Tương Mai, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;
  3. “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
  4. “Giá bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này;
  5. “Bảo hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 5 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  6. “Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, phần lõi hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt.
  7. “Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
  8. “Phần sở hữu riêng của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại khoản 6 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này;
  9. “Phần sở hữu riêng của Bên Bán” là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
  10. “Phần sở hữu chung trong nhà chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của hợp đồng này;
  11. Diện tích tầng hầm sử dụng riêng” là phần diện tích 1.500m2 tầng hầm nằm tại tầng hầm 1 mà Chủ đầu tư giữ lại được mô tả tại Phụ lục hợp đồng kèm theo. Phần diện tích tầng hầm sử dụng riêng này không được tính chi phí đầu tư xây dựng trong giá bán căn hộ
  12. Diện tích tầng hầm sử dụng chung” là phần diện tích còn lại của hầm 1 và toàn bộ diện tích hầm 2.
  13. Phần diện tích sân vườn sử dụng riêng” là phần diện tích 3211,7m2 được Chủ đầu tư thuê của UBND TP Hà Nội kể từ ngày 19/08/2011 được mô tả trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ký hiệu CD612069 cấp ngày 13/05/2016 bởi Sở Tài nguyên môi trường Hà Nội. Phần diện tích sân vườn riêng này không được tính chi phí đầu tư xây dựng trong giá bán căn hộ.
  14. “Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư” là Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
  15. “Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Chủ đầu tư ban hành trong thời gian chưa có Ban quản trị chung cư hoặc được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở khi Hội nghị nhà chung cư được tổ chức;
  16. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% giá trị hợp đồng (Không bao gồm thuế VAT) mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
  17. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
  18. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
  19. “Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
  20. “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;
  21. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai;

 

Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán

Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ chung cư tại Tòa nhà HUD3 Nguyễn Đức Cảnh – số 60 phố Nguyễn Đức Cảnh, phường Tương Mai, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội có các đặc điểm như sau:

  1. Đặc điểm của căn hộ mua bán:

a/ Vị trí căn hộ

– Căn hộ số                :

– Tầng                        :

– Thuộc Tòa nhà       : HUD3 Nguyễn Đức Cảnh – số 60 phố Nguyễn Đức Cảnh, phường

Tương Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội.

b/ Diện tích căn hộ:

(i)      Diện tích sử dụng căn hộ: ……….….. m2.

Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;

Hai bên nhất trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại điểm này chỉ là diện tích tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ; Trong trường hợp diện tích thông thuỷ thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn không vượt quá 1% (một phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ.

Nếu diện tích thông thuỷ thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn vượt quá 1% (một phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.

Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích thông thủy chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ;

Trong trường hợp pháp luật có quy định thay đổi về phương thức xác định diện tích Căn hộ, thì diện tích căn hộ để cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ được xác định tại thời điểm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận có thể được thay đổi theo quy định pháp luật, quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Việc thay đổi diện tích Căn hộ trong trường hợp trên sẽ không làm thay đổi bất kỳ nội dung khác của Hợp đồng và các thỏa thuận liên quan.

(ii)     Diện tích sàn xây dựng căn hộ: ……….….. m2.

Diện tích này được tính theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của hợp đồng này;

Diện tích sàn xây dựng của Căn hộ được tính theo kích thước tính từ tim tường chung và tim tường bao ngoài của Căn hộ (trong đó tường chung là tường ngăn chia giữa hai căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài giữa Căn hộ và hành lang, lối đi, mặt ngoài Căn hộ) và bao gồm cả diện tích ban công (lô gia).

(iii)    Diện tích căn hộ trên được ghi trong bản vẽ Căn hộ kèm theo Hợp đồng.

c/ Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để ở.

d/ Năm hoàn thành việc xây dựng: Dự kiến Quý 4 năm 2018.

  1. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư:

a/ Loại nhà, công trình xây dựng: Hỗn hợp văn phòng dịch vụ, nhà ở tại số 60 Nguyễn Đức Cảnh, quận Hoàng Mai, Hà Nội ( gọi tắt là Tòa nhà HUD3 Nguyễn Đức Cảnh);

b/ Quy mô của nhà, công trình xây dựng:

– Tổng diện tích sàn xây dựng       : 47.296 m2 (chưa bao gồm diện tích tum thang: 410m2 và 02 tầng hầm có tổng diện tích: 6.720 m2.

– Tổng diện tích sử dụng đất          : 6.163,6 m2

c/ Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng: Chung cư cao tầng và văn phòng hỗn hợp bao gồm khu thương mại, văn phòng và chung cư cao 21 tầng nổi và 02 tầng hầm, cụ thể:

– 02 tầng hầm để xe

– 03 tầng dịch vụ thương mại, văn phòng

– 18 tầng căn hộ chung cư (chưa bao gồm 01 tầng áp mái)

  1. d) Hợp đồng bảo lãnh về nhà ở do Ngân hàng Vietcombank cấp (Có bản sao kèm theo Hợp đồng)
  2. e) Văn bản của Sở Xây dựng về việc bán nhà ở hình thành trong tương lai (Có bản sao kèm theo Hợp đồng)

 

Điều 3. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán

  1. Giá bán căn hộ:

a/ Giá bán căn hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán

  • Giá bán căn hộ đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng;
  • Giá bán căn hộ không bao gồm 2% kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
  • Giá bán căn hộ không bao gồm chi phí cải tạo, sửa chữa theo đề nghị hoặc yêu cầu của bên Mua trong quá trình thi công công trình
  • Các khoản chi phí đầu tư xây dựng cho phần sở hữu riêng của bên bán không tính vào giá bán căn hộ

 

STT Diễn giải nội dung Giá trị
A Diện tích sử dụng căn hộ (m2) ……….…Số liệu  cột (4)……… m2
B Đơn giá 1 m2 diện tích sử dụng căn hộ ……..….Số liệu cột (5)……… Đồng
C Giá bán căn hộ ….………Số liệu cột (6)………. Đồng
1 Giá trị căn hộ (chưa có thuế GTGT, phí bảo trì 2% và tiền sử dụng đất) …………Số liệu cột (8)……….. Đồng
2 Tiền sử dụng đất phân bổ vào diện tích sử dụng căn hộ không chịu thuế GTGT …………Số liệu cột (9)….……. Đồng
3 Thuế GTGT 10% [3=(1)x10%] …………Số liệu cột (10)………. Đồng
D Phí bảo trì 2% {D=[(1)+(2)]x2%} …………Số liệu cột (11)……… Đồng
E Tổng giá bán căn hộ + Phí bảo trì [E=(C+D)] …………Số liệu cột (12)……….. Đồng
Bằng chữ: ……….……………………………………………………………………………….

 

Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà Nhà nước thay đổi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng, thì mức thuế giá trị gia tăng trong Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh và thay đổi theo đúng quy định của Nhà nước tại thời điểm áp dụng và/hoặc hiệu lực thay đổi đó.

Trong trường hợp do pháp luật thay đổi về phương pháp xác định diện tích Căn hộ, nếu diện tích Căn hộ được Cấp giấy chứng nhận được tính khác đi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn diện tích căn hộ ghi trong hợp đồng này) sẽ không làm thay đổi bất cứ nội dung và điều kiện nào về Giá bán căn hộ và các thỏa thuận liên quan quy định tại Hợp đồng mua bán căn hộ.

b/ Giá bán căn hộ quy định tại điểm (a) khoản này không bao gồm các khoản sau:

–    Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;

–    Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: cung cấp điện, cung cấp nước sạch, dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;

–    Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 6 của hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại khoản 4 Điều 11 của hợp đồng này;

c/ Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp… cho nhà cung cấp dịch vụ.

  1. Kinh phí bảo trì:

Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản bàn giao căn hộ. Hai bên nhất trí rằng, trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để quản lý kinh phí này và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư biết. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Ban quản trị nhà chung cư được thành lập, Bên Bán phải chuyển giao kinh phí bảo trì bao gồm cả lãi suất tiền gửi cho Ban quản trị để thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của Luật này và có thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh biết; trường hợp Bên Bán không bàn giao kinh phí này thì Ban quản trị nhà chung cư có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư thực hiện cưỡng chế buộc chủ đầu tư phải thực hiện bàn giao theo quy định của Chính phủ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận thống nhất để chủ đầu tư tạm quản lý kinh phí này.

  1. Phương thức và thời hạn thanh toán:

a/ Phương thức thanh toán:

Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng theo Tài khoản của Bên A (Bên bán nhà ở).

     + Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt:

Nộp tiền tại: Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD3.

Địa chỉ: Tòa nhà HUD3 TOWER – 121,123 đường Tô Hiệu, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, Hà Nội.

     + Thanh toán bằng chuyển khoản Ngân hàng:

     Đơn vị thụ hưởng: Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD3

Số tài khoản: 0451000568568 tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –

      Chi nhánh Thành Công.

     Thời điểm xác định Bên Mua nhà ở đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán nhà ở xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.

b/ Tiến độ thanh toán tiền mua căn hộ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%):

Đợt thanh toán Thời điểm thanh toán Tỉ lệ thanh toán trên giá bán căn hộ (%) Số tiền thanh toán theo tiến độ
Đợt 1 Ngay sau khi ký Hợp đồng mua bán căn hộ 15% ………………….… đồng
Đợt 2 Khi thi công xong sàn BTCT tầng 5 của Tòa nhà 15% ………..……….… đồng
Đợt 3 Khi thi công xong sàn BTCT tầng 10 của Tòa nhà 10% ……..………….… đồng
Đợt 4 Khi thi công xong sàn BTCT tầng 15 của Tòa nhà 15% ……..………….… đồng
Đợt 5 Khi cất nóc Tòa nhà 15% ………..……….… đồng
Đợt 6 Khi bàn giao căn hộ 25% ………………….… đồng
Đợt 7 Khi nhận Giấy chứng nhận 5% …….………….… đồng
  Tổng giá bán căn hộ (chưa bao gồm phí bảo trì) 100% …………………… đồng

* Phí bảo trì (2%) phần sở hữu chung nhà chung cư sẽ được thanh toán khi bàn giao căn hộ theo quy định của Hợp đồng này.

 

Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở

  1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
  2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây:

a/ Phần móng và tầng hầm: Dự kiến tháng 4/2017

b/ Phần thân thô: Dự kiến tháng 3/2018

c/ Phần hoàn thiện: Dự kiến quý 3/2018

d/ Hoàn thành: Dự kiến quý 4/2018.

Tiến độ hoàn thành dự kiến trên đây có thể nhanh hoặc chậm hơn 06 tháng (180 ngày) so với dự kiến tùy thuộc vào điều kiện khách quan, chủ quan khi thi công công trình.

  1. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
  2. Bên Bán chỉ được phép bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng khi đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà, công trình xây dựng đó.

 

Điều 5: Bảo hành

  1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định của Pháp luật về nhà ở.
  2. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở và các nội dung khác theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.

Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.

  1. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành căn hộ. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
  2. Thời gian bảo hành căn hộ được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa căn hộ vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng, cụ thể như sau: 60 tháng đối với phần kết cấu khung bê tông cốt thép . Đối với phần kiến trúc, thiết bị bên trong căn hộ được quy định rõ trong biên bản bàn giao căn hộ với danh mục vật liệu bàn giao và thời hạn bảo hành.
  3. Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:

a/ Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;

b/ Trường hợp hư hỏng do lỗi vận hành, sử dụng của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;

c/ Trường hợp Bên mua hoặc người sử dụng căn hộ tự ý cải tạo, sửa chữa căn hộ không được sự đồng ý bằng văn bản của Chủ đầu tư. Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;

d/ Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;

đ/ Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;

  1. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

 

Điều 6: Thời hạn giao, nhận nhà ở

  1. Điều kiện giao nhận căn hộ: Các bên đối chiếu với thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ thể về điều kiện căn hộ được bàn giao cho Bên Mua. Bên Bán phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế, chất lượng đảm bảo theo các quy chuản, tiêu chuẩn xây dựng do pháp luật quy định. Bên Mua phải đóng đủ 95% giá trị hợp đồng và phải nộp khoản kinh phí 2% tiền bảo trì phần sở hữu chung trước khi nhận bàn giao căn hộ.
  2. Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào quý 4/2018

Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá 180 ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên Mua; Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ.

Trước ngày bàn giao căn hộ là 10 ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ.

  1. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 7 của hợp đồng này.
  2. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.

Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 10 ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm h khoản 1 Điều 8 Hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.

  1. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
  2. Trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao nhà ở hình thành trong tương lai từ Chủ đầu tư (Bên Bán) mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện các giao dịch liên quan đến hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai như chuyển nhượng, tặng, cho, trao đổi, cầm cố, thế chấp,v.v… thì các bên trong giao dịch phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về các giao dịch đó, Bên Bán không được thu thêm bất kỳ khoản chi phí nào khi xác nhận cho Bên Mua thực hiện các giao dịch nêu trên.

 

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán

  1. Quyền của Bên Bán:

a/ Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;

b/ Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;

c/ Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

d/ Trước khi Ban quản trị được thành lập, Bên Bán có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy  nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;

đ/  Yêu cầu Bên Mua thanh toán các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán, cung cấp các giấy tờ để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;

e/ Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; Trong trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng hoàn thuện bên trong căn hộ thì có sự thỏa thuận với Bên Mua.

g/ Trong quá trình xây dựng, nếu thiết kế của căn hộ cần phải được chỉnh sửa nhằm: giúp cải tiến thiết kế ban đầu hoặc gia tăng giá trị căn hộ; tuân thủ các yêu cầu pháp lý mới với điều kiện là việc chỉnh sửa đó không làm thay đổi chất lượng chung của căn hộ thì Bên bán có quyền chỉnh sửa căn hộ hoặc tổng thể dự án, thiết kế được phê duyệt và đúng theo đúng quy định pháp luật.

h/ Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;

i/ Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;

k/ Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  1. Nghĩa vụ của Bên Bán:

a/ Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;

b/ Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;

c/ Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;

d/ Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;

đ/ Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này;

e/ Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;

g/ Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….;

h/ Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;

i/ Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà cho Bên mua thì Bên Bán phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, trừ trường hợp bên mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ cho Bên Bán; đồng thời Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;

k/ Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;

l/ Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;

m/ Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

n/ Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại khoản 2 Điều 3 của hợp đồng này.

o/ Bên bán có nghĩa vụ cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và tạo điều kiện để bên mua kiểm tra thực tế tại công trình.

p/ Bên Bán có trách nhiệm bảo mật thông tin của Bên mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên mua cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của Bên mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

q/ Ký hợp đồng bảo lãnh với ngân hàng có đủ năng lực theo danh sách do ngân hàng nhà nước công bố để ngân hàng thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của Bên bán đối với các khách hàng mua căn hộ tại dự án khi Bên bán không bàn giao căn hộ theo đúng tiến độ đã cam kết và gửi bản sao hợp đồng bảo lãnh cho Bên mua khi ký kết hợp đồng mua bán căn hộ.

 

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua

  1. Quyền của Bên Mua:

a/ Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng (Phụ lục 2) mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.

b/ Được sử dụng 02 chỗ để xe máy trong bãi đỗ xe máy được bố trí dưới tầng hầm của chung cư với mức phí theo quy định;

c/ Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm i khoản 2 Điều 7 của hợp đồng này);

d/ Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

đ/ Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;

e/  Trường hợp Bên Mua tự làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ cho Bên Bán. Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;

g/ Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;

h/ Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 5% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;

i/ Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng;

j/ Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;

k/ Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại khoản 2 Điều 3 của hợp đồng này;

l/ Yêu cầu Bên bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và tạo điều kiện để bên mua kiểm tra thực tế tại công trình.

 

  1. Nghĩa vụ của Bên Mua:

a/ Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán;

b/ Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

c/ Kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;

d/ Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư, Nội quy nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong các bản Quy chế và Nội quy này;

đ/ Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 9 của hợp đồng này;

e/ Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc… và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;

g/ Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận tại khoản 4 Điều 11 của hợp đồng này kể từ thời điểm nhận được thông báo bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ đã mua;

h/ Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;

i/ Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;

k/ Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

l/ Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

m/ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các nội quy, quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;

 

Điều 9. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan

  1. Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
  2. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.
  3. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

 

Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

  1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
  2. Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:

a/ Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng, không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước, không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;

b/ Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

c/ Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;

d/ Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên

Bán và Bên Mua trong hợp đồng này.

  1. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Quy chế quản lý, sử dụng chung cư, Bản nội quy nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.

 

Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư:

  1. 1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn Căn hộ đã mua tại Điều 2 và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ. Bên Mua được quyền sở hữu, sử dụng đối với các phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong Tòa nhà.
  2. 2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán là Khu vực siêu thị, văn phòng, các gian hàng thương mại, nhà trẻ … của Toà nhà, phần diện tích tầng hầm sở hữu riêng quy định tại khoản 11 Điều 1 của hợp đồng này, phần diện tích sân vườn sở hữu riêng quy định tại khoản 12 Điều 1 của hợp đồng này và các diện tích còn lại không thuộc sở hữu riêng của Bên Mua hoặc sở hữu chung của Nhà chung cư.
  3. Phần sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong Tòa nhà bao gồm:
  4. a) Nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;
  5. b) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
  6. c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;
  7. d) Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt.
  8. e) Phần diện tích tầng hầm sở hữu chung quy định tại khoản 13 Điều 1 của hợp đồng này. Nơi để xe tầng hầm sở hữu chung sẽ theo quy định của UBND Thành Phố về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô. Bên mua được quyền sử dụng hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, truyền hình và phải chi trả chi phí cho các đơn vị cung cấp dịch vụ theo quy định.
  9. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:

a/ Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành là: 4.500 đồng/m2/ tháng. Mức phí này có thể được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế nhưng phải tính toán hợp lý theo từng thời điểm trên nguyên tắc: thu đủ bù chi và đúng theo quy định của Pháp luật.

b/ Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.

c/ Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có Nhà chung cư có quy định về mức phí quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

 

Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng

  1. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:
  2. a) Nếu quá 15 ngày (tính cả Thứ 7, Chủ nhật và nghỉ lễ), kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện thanh toán thì sẽ phải trả lãi chậm trả trên số tiền quá hạn theo lãi suất nợ vay quá hạn do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thành Công ban hành tại thời điểm Bên mua vi phạm.
  3. b) Nếu quá 45 ngày (tính cả Thứ 7, Chủ nhật và nghỉ lễ) kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện thanh toán thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau khi đã thông báo với Bên Mua bằng văn bản và chào bán Căn hộ cho khách hàng khác. Bên Bán sẽ hoàn trả lại cho Bên Mua các khoản thanh toán (không tính lãi) cho giá bán của Căn hộ với Bên Mua sau khi đã trừ các khoản sau:

–    Phạt lãi chậm trả trên số tiền quá hạn theo lãi suất nợ vay quá hạn do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thành Công ban hành tại thời điểm Bên mua vi phạm.

–    Phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% tổng số tiền đã thanh toán cho Bên Bán (chưa tính thuế).

  1. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:

a/ Trường hợp Bên Bán bàn giao Căn hộ từ ngày thứ 181 đến ngày thứ 270 kể từ ngày bàn giao dự kiến theo Điều 6 của Hợp đồng thì Bên Bán phải chịu lãi phạt chậm bàn giao trên số tiền Bên mua đã thanh toán theo lãi suất nợ vay quá hạn do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thành Công ban hành tại thời điểm Bên Bán vi phạm.

b/ Nếu Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua trong thời gian từ ngày thứ 271 kể từ ngày bàn giao dự kiến theo Điều 6 của Hợp đồng thì Bên mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên Bán trong vòng 30 ngày phải thanh toán các khoản tiền sau:

–    Lãi phạt chậm bàn giao trên số tiền Bên mua đã thanh toán theo lãi suất nợ vay quá hạn do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thành Công ban hành tại thời điểm Bên bán vi phạm.

–    Phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% tổng số tiền Bên mua đã thanh toán cho Bên Bán (chưa tính thuế).

Đối với trường hợp Bên mua lựa chọn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì Bên bán phải chịu phạt vi phạm chậm bàn giao trên số tiền Bên mua đã thanh toán theo lãi suất nợ vay quá hạn do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thành Công ban hành tại thời điểm Bên bán vi phạm.

  1. Trường hợp đến hạn bàn giao nhà:

Nếu quá 15 ngày kể từ ngày nhận thông báo bàn giao căn hộ và thanh toán tiền đợt cuối từ Bên bán mà Bên Mua không tiếp nhận bàn giao căn hộ hoặc không hoàn thành 95% nghĩa vụ thanh toán để nhận bàn giao căn hộ thì Bên Bán có quyền từ chối bàn giao căn hộ cho Bên Mua. Nếu hai bên đồng thuận tiếp tục thực hiện Hợp đồng, Bên mua phải thanh toán phí quản lý đối với căn hộ chậm nhận bàn giao với mức phí là 200.000 đồng/ngày (Hai trăm nghìn đồng) và các chi phí phát sinh ( nếu có) trước khi nhận nhà và giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà.

 

Điều 13. Cam kết của các bên

  1. Bên Bán cam kết:

a/ Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;

b/ Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

  1. Bên Mua cam kết:

a/ Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua bán;

b/ Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;

c/ Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;

d/ Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.

  1. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
  2. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
  3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.

 

 

Điều 14. Sự kiện bất khả kháng

  1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:

a/ Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;

b/ Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;

c/ Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;

  1. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
  2. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo (bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp) cho bên còn lại biết trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
  3. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

 

Điều 15. Chấm dứt hợp đồng

  1. Việc chấm dứt Hợp đồng giữa Hai Bên sẽ xảy ra khi có một trong các trường hợp sau:
  2. a) Bên mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 1 điều 12 của hợp đồng này.
  3. b) Bên bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 2 điều 12 của hợp đồng này.
  4. c) Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
  5. Hợp đồng đã đư­ợc thực hiện xong.
  6. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 điều này được thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng này.

Điều 16. Thông báo

Các Thông báo giữa các bên theo Hợp đồng sẽ được thực hiện bằng văn bản. Bên nhận được xem là đã nhận được Thông báo sau khi thông báo đó được gửi bằng thư bảo đảm theo các địa chỉ ghi ở phần thông tin của Bên Mua. Việc thay đổi địa chỉ của Bên Mua phải được thông báo ngay cho Bên Bán bằng văn bản.

 

Điều 17. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Điều 18. Hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết và Bên Mua thực hiện thanh toán đủ số tiền Đợt 1 theo quy định.
  2. Hợp đồng này có 18 Điều, với 18 trang, được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
  3. Kèm theo hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 (một) bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ.

Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.

  1. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên./.

Xem chi tiết dự án HUD3 Nguyễn Đức Cảnh

Xem thêm