Hợp đồng mẫu chung cư cao tầng B (B1, B2, DV) – CT2 (Twin Towers)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số:01/HĐCC-HUD2

Căn hộ số: 202 – Tòa nhàB1 – Dự án Đầu tư xây dựng nhà ở

chung cư cao tầng B(B1, B2, DV) – CT2 (Twin Towers)

Địa điểm: Lô đất CT2, Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, phường

 Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Căn cứ:

  1. Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  2. Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
  3. Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  4. Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  5. Luật Bảo vệ người tiêu dùng số 59/2010/QH12 ngày 17/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  6. Quyết định số 82/2006/QĐ-UBND ngày 29/5/2006 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm tỷ lệ 1/500;
  7. Quyết định số 3789/QĐ-UBND ngày 25/9/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu hồi 492.841 m2 đất tại Cụm Bằng A, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai và thôn Văn, xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì; giao cho Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (Bộ Xây dựng) để đầu tư xây dựng khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm;
  8. Quyết định số 6536/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 (tại lô quy hoạch CT2 và CT3);
  9. Hợp đồng số 425/HĐ-HUD ngày 03/11/2011 ký kết giữa Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà HUD2 với Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị về việc ủy quyền thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án xây dựng nhà ở chung cư cao tầng B(B1, B2, DV) tại lô đất CT2 thuộc dự án Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
  10. Quyết định số 179/QĐ-HĐTV ngày 18/3/2015 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư cao tầng B (B1, B2, DV) tại lô đất CT2, khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
  11. Quyết định số 31/QĐ-HĐQT ngày 27/3/2015 của Hội đồng quản trị Công ty CP Đầu tư phát triển nhà HUD2 về việc phê duyệt dự án tiếp nhận ủy quyền đầu tư xây dựng nhà ở chung cư cao tầng B (B1, B2, DV)-CT2 (Twin Towers) tại lô đất CT2, khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;
  12. Văn bản số 3694/HUD-HĐTV ngày 01/12/2015 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị gửi người đại diện phần vốn của Tổng công ty tại Công ty HUD2 về phương án kinh doanh dự án chung cư cao tầng B(B1, B2, DV)-CT2 (Twin Towers) tại lô CT2, khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
  13. Nghị quyết số 164/NQ-HĐQT ngày 30/12/2015 của Hội đồng quản trị Công ty CP Đầu tư phát triển nhà HUD2 về việc phê duyệt phương án kinh doanh dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư cao tầng B(B1, B2, DV)-CT2 (Twin Towers) tại lô đất CT2, khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
  14. Văn bản số 18/MB-THN ngày 07/01/2016 của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Tây Hà Nội về việc xác nhận cung cấp bảo lãnh bán và cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai đối với dự án nhà ở chung cư cao tầng B(B1, B2, DV) – CT2 (Twin Towers);
  15. Văn bản số 581/SXD-QLN ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Sở Xây dựng Hà Nội trả lời về bất động sản hình thành trong tương lai đưa vào kinh doanh tại Dự án nhà chung cư cao tầng B(B1, B2, DV) tại ô đất CT2 khu đo thị Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
  16. Hợp đồng số 09/HĐUQ ngày 20/01/2016 ký kết giữa Công ty CP Đầu tư phát triển nhà HUD2 với Công ty CP Địa Tín về việc ủy quyền môi giới bán và cho thuê sản phẩm bất động sản qua sàn giao dịch;
  17. Giấy ủy quyền số 46/UQ-HUD2 ngày 18/01/2016 của Người địa diện theo pháp luật cho Giám đốc Công tyCP Đầu tư phát triển nhà HUD2;
  18. Đơn đăng ký mua căn hộ chung cư của Ông Nguyễn Văn Angày01/01/2016.

        Hôm nay ngày 20/01/2016, tại Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà HUD2, chúng tôi gồm:

BÊN BÁN: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ HUD2

Địa chỉ: Số 777 – Đường Giải Phóng, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Điện thoại: 04.36646320;                    Fax: 04.36646321;

Tài khoản: 1303201038615 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành;

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103005494;

Mã số thuế: 0101043105;

Đại diện là: Ông Nguyễn Thế Ước      Chức vụ: Giám đốc;

Số CMND: 125196355     cấp ngày:     13/08/2002   tại CA Bắc Ninh.

BÊN MUA: Ông Nguyễn Văn A

Số CMND:0235125674    cấp ngày25/4/2015           tại CA Hà Nội

Hộ khẩu thường trú: Số 777, đường Giải Phóng, Giáp Bát, Hoàng Mai, HN

Địa chỉ liên hệ: Số 777, đường Giải Phóng, Giáp Bát, Hoàng Mai, HN

Điện thoại:0913568942

Và Vợ (chồng) là: Bà Phạm Thị B

Số CMND: 0452361956 cấp ngày12/9/2009   tại CA Hà Nội

Hộ khẩu thường trú: Số 777, đường Giải Phóng, Giáp Bát, Hoàng Mai, HN

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

  1. “Dự án” là Dự án Đầu tư xây dựng nhà ở chung cư cao tầng B(B1, B2, DV) – CT2(Twin Towers) do Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà HUD2 đầu tư xây dựng theo Hợp đồng số 425/HĐ-HUD ngày 03 tháng 11 năm 2011 đã ký kết với Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
  2. “Nhà chung cư” là toà nhà chung cư có Căn hộ như được định nghĩa dưới đây thuộc Dự án Đầu tư xây dựng Nhà ở chung cư cao tầng B(B1,B2, DV)– CT2(Twin Towers).
  3. “Căn hộ” là một căn hộ được xây dựng với cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc Dự án Đầu tư xây dựng Nhà ở chung cư cao tầng B(B1, B2, DV) –CT2(Twin Towers) có các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng.
  4. “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán Căn hộ và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với Hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
  5. “Giá trị Hợp đồng” là tổng số tiền bán Căn hộ được xác định tại Điều 3 của Hợp đồng;
  6. “Diện tích sử dụng Căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của Căn hộ mua bán được tính theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng (theo kích thước thông thủy) và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ đã được phê duyệt.
  7. “Diện tích sàn xây dựng Căn hộ” là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn Căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ.
  8. “Phần sở hữu riêng của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng Căn hộ được quy định tại khoản 6 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ.
  9. “Phần sở hữu riêng của Bên Bán”là phần diện tích nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh;
  10. “Phần sở hữu chung trong Nhà chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong Nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở.
  11. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% Giá trị hợp đồng (tính trước thuế giá trị gia tăng)mà Bên Mua có nghĩa vụ phải đóng góp để phục vụ cho việc bảo trì Phần sở hữu chung trong Nhà chung cư;
  12. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
  13. “Quy chế quản lý và sử dụng Nhà chung cư” là Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở chung cư cao tầng B (B1, B2, DV) tại lô đất CT2, khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội do Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà HUD2 ban hành kèm theo Hợp đồng này và tất cả các phụ lục, các văn bản đính kèm, các sửa đổi, bổ sung tuỳ từng thời điểm.
  14. “Dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho Nhà chung cư hoạt động bình thường;
  15. “Bảo trì Nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với Nhà chung cư nhằm duy trì chất lượng Nhà chung cư;
  16. “Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà chung cư sau khi Nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
  17. “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi Bên hoặc các Bên trong Hợp đồng không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là Sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 13 của Hợp đồng;
  18. “Biên bản bàn giao Căn hộ” là văn bản được lập và ký kết giữa Bên bán và Bên mua về việc giao, nhận Căn hộ. Bên Bán chuyển giao toàn bộ quyền quản lý, sở hữu và sử dụng Căn hộ cho Bên Mua kể từ ngày ký bàn giao Căn hộ.
  19. “Ngày bàn giao Căn hộ” hoặc “Ngày bàn giao thực tế” là ngày thực tế mà Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo thông báo bàn giao Căn hộ của Bên Bán.
  20. “Ngày” là các ngày trong tuần, bao gồm cả thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, tết.

ĐIỀU 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ:

  1. Đặc điểm căn hộ mua bán:
  2. Căn hộ số: 202Tòa nhàB1 thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư cao tầng B (B1, B2, DV) – CT2 (Twin Towers)do Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà HUD2 đầu tư xây dựng tại lô đất CT2, khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;
  3. Diện tích sử dụng Căn hộ là: 85,12 m2.
  4. Diện tích sàn xây dựng Căn hộ là: 93,50m2.
  5. Mục đích sử dụng Căn hộ:           Dùng để ở.
  6. Năm hoàn thành việc xây dựng: Dự kiến Quý II, năm 2017;
  7. Đặc điểm đất xây dựng Nhà chung cư có Căn hộ mua bán nêu tại Khoản 1 Điều này:
  8. Thửa đất xây dựng: Lô đất CT2, khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
  9. Diện tích đất sử dụng chung: 2.483 m2.
  10. Nguồn gốc sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
  11. Hai bên nhất trí rằng, Diện tích sử dụng Căn hộ ghi tại điểm b Khoản 1Điều này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế hai bên cùng đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua Căn hộ cho Bên Bán theo Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế khi bàn giao; trong trường hợp Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế chênh lệch (cao hơn hoặc thấp hơn) không quá 0,5% (không phẩy năm phần trăm) so với Diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng thì hai Bên không phải điều chỉnh lại Giá trị Hợp đồng. Nếu diện tích thực tế chênh lệch vượt quá ± 0,5% (không phẩy năm phần trăm) so với diện tích sử dụng ghi trong Hợp đồng thì Giá trị Hợp đồng sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao Căn hộ.

Diện tích sàn xây dựng căn hộ, diện tích sử dụng căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua và được xác định theo diện tích thực tế khi bàn giao;

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ KINH PHÍ BẢO TRÌ.

  1. Giá trị Hợp đồng đã bao gồm VAT (làm tròn) là:695.250.000 đồng.

Giá trị hợp đồng trên được tính theo công thức lấy đơn giá 1m2 (đã bao gồm thuế VAT) sử dụng Căn hộ (đã tính hệ số Ki) nhân (x) với tổng Diện tích sử dụng Căn hộ mua bán, cụ thể là:

19.916.000 đồng/1m2(x) 85,12 m2 =  1.695.250.000  đồng.

(Bằng chữ: Một tỷ sáu trăm chín mươi lăm triệu hai trăm năm mươi ngàn).

Trong đó:

  • Thuế VAT là: 574.647 đồng;
  • Giá trị Hợp đồng trước thuế là:553.675.353 đồng.

Hai bên nhất trí rằng Giá trị Hợp đồng trên đây chỉ là tạm tính, Giá trị hợp đồng chính thức sẽ được tính trên cơ sở đơn giá trên và diện tích sử dụng Căn hộ thực tế trước khi Bàn giao. Giá trị Hợp đồng trên đã bao gồm tiền sử dụng đất và thuế Giá trị gia tăng VAT nhưng không bao gồm các khoản sau:

– Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;

– Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho nhà ở gồm: thiết bị và lắp đặt thiết bị đo nước sinh hoạt, dịch vụ cung cấp điện, nước, gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình, phí vệ sinh môi trường và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng Căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng;

– Kinh phí bảo trì;

– Phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng và các chi phí khác theo quy định.

  1. Kinh phí bảo trì Phần sở hữu chung nhà chung cư được tính bằng 2% Giá trị Hợp đồng (được tính trước thuế giá trị gia tăng) là: 074.000 đồng.

(Bằng chữ: Ba mươi mốt triệu không trăm bảy mươi bốn ngàn. ).

Kinh phí bảo trì nêu trên là tạm tính, kinh phí chính thức sẽ được tính theo Giá trị Hợp đồng chính thức và được xác định trước khi bàn giao.Trường hợp Kinh phí bảo trì không đủ để thực hiện bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư thì các chủ sở hữu căn hộ thống nhất và có trách nhiệm đóng góp thêm để thực hiện công việc bảo trì nhà chung cư.

  1. Giá trị hợp đồng ghi tại Khoản 1 Điều này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo diện tích thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua Căn hộ cho Bên Bán tính theo diện tích thực tế khi bàn giao Căn hộ và đơn giá 1m2 nêu trên;
  2. Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao Căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, truyền hình, … cho nhà cung cấp.

ĐIỀU 4: THANH TOÁN

  1. Phương thức và đồng tiền thanh toán:
  2. a) Thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên Bán (phí dịch vụ chuyển tiền do Bên Mua chi trả).
  3. b) Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
  4. Tài khoản thanh toán:
  5. Tài khoản thanh toán tiền mua căn hộ: Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà HUD2.

Số tài khoản: 1303201038615 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành.

Địa chỉ Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành: Số 75, Phố Phương Mai, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, TP Hà Nội.

Nội dung: Thanh toán tiền mua Căn hộ số 202 Tòa nhà B1 Số Hợp đồng 01/HĐCC-HUD2.

  1. Tài khoản nộp kinh phí bảo trì: Tiền gửi kinh phí bảo trì nhà chung cư B(B1, B2,DV)-CT2 (Twin Towers).

Số Tài khoản: 1303201051012 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành.

Địa chỉ Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành: Số 75, Phố Phương Mai, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, TP hà Nội.

Nội dung: Nộp tiền phí bảo trì của Căn hộ số 202 Tòa nhà B1 Số Hợp đồng 01/HĐCC-HUD2.

  1. Thời hạn thanh toán:
  2. Thời hạn thanh toán Giá trị hợp đồng (tiền mua căn hộ, không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư):

Bên Mua phải thanh toán toàn bộ Giá trị Hợp đồng cho Bên Bán theo thời hạn như sau:

Đợt 1: Ngay sau ký kết Hợp đồng (thi công xong phần móng), Bên Mua thanh toán cho Bên Bán số tiềntương đương 30% Giá trị Hợp đồng (làm tròn) là:508.575.000 đồng.

(Bằng chữ: Năm trăm lẻ tám triệu năm trăm bảy mươi lăm ngàn. ).

Đợt 2: Sau khi xây dựng xong sàn tầng 8 của tòa nhà, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán tiếp số tiền tương đương 20% Giá trị Hợp đồng (làm tròn) là: 339.050.000 đồng.

(Bằng chữ: Ba trăm ba mươi chín triệu không trăm năm mươi ngàn. ).

Đợt 3: Sau khi xây dựng xong sàn tầng 20 của tòa nhà, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán tiếp số tiền tương đương 20% Giá trị Hợp đồng (làm tròn) là:339.050.000 đồng.

(Bằng chữ: Ba trăm ba mươi chín triệu, không trăm năm mươi ngàn)

Đợt 4: Sau khi xây dựng hoàn thiện tòa nhà, đủ điều kiện đưa vào sử dụng, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán tiếp số tiền tương đương 25% Giá trị Hợp đồng (làm tròn) là: 423.812.000 đồng.

(Bằng chữ: Bốn trăm hai mươi ba triệu tám trăm mười hai ngàn. ).

Đợt 5: Trước khi nhận Giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước cấp cho Bên Mua, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán số tiền còn lại theo giá trị chính thức của Hợp đồng.

Trước thời hạn thanh toán theo các đợt thỏa thuận nêu trên 10 ngày, Bên Bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như: giao trực tiếp, fax, chuyển qua bưu điện,….) cho Bên Mua biết rõ số tiền và thời hạn phải thanh toán.

  1. Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì Phần sở hữu chung Nhà chung cư:

Trước khi nhận bàn giao Căn hộ, Bên Mua nộp Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cư cho Bên Bán hoặc nộp vào tài khoản tiền gửi kinh phí bảo trì nhà chung cư, số tiền (tính bằng 2% Giá trị Hợp đồng chính thức, trước thuế) và được xác định trên cơ sở diện tích thực tế đo đạc trước khi bàn giao, sau đó các bên thực hiện giao nhậnCăn hộ.

Trường hợp Bên Mua nộp Kinh bảo trì cho Bên Bán, trong thời hạn 07 ngày, Bên Bán có trách nhiệm chuyển số tiền này vào tài khoản trên để tạm quản lý và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư biết. Khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập, trong thời hạn 07 ngày, Bên Bán sẽ chuyển giao Kinh phí bảo trì bao gồm cả lãi suất tiền gửi cho Ban quản trị để thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

  1. Bên Bán cam kết đảm bảo thi công Nhà chung cư và bàn giao Căn hộ đảm bảo chất lượng theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng các chủng loại vật liệu xây dựng đã nêu trong Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
  2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở và hoàn thành công trình xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây:
    1. Giai đoạn 1: Xây dựng xong phần móng và tầng hầm: Tháng 12/2015;
    2. Giai đoạn 2: Xây dựng xong phần thô tầng 10: dự kiến vào tháng 6/2016;
    3. Giai đoạn 3: Xây dựng xong phần thô tầng: 21 dự kiến vào tháng 10/2016.
    4. Giai đoạn 4: Xây dựng hoàn thiện công trình và bàn giao: dự kiến vào Quý II năm 2017.
  3. Bên Bán phải đảm bảo xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, tiến độ đã được phê duyệt và đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng của Nhà nước hiện hành, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải.

ĐIỀU 6: PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ PHÍ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ:

  1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sử dụngCăn hộ đã mua nêu tại Điều 2 của hợp đồng này và được quyền sử dụng đúng mục đích đối với các phần diện tích, thiết bị thuộc phần sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định của Luật nhà ở.
  2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán là:Các Ki ốt cho thuê tại tầng 1 của toà nhà, Khối DV-TM (bao gồm 3 sàn tầng 1,2,3 và phần mái tầng 3) và các phần diện tích khác được quyền sở hữu chung theo quy định của pháp luật.
  3. Các phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm:

– Nhà sinh hoạt cộng đồng dành cho hoạt động chung của nhà chung cư.

– Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm kết cấu khung, cột, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà chung cư.

– Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài Tòa nhà nhưng được kết nối với nhà chung cư trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt.

– Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư được phê duyệt.

– Diện tích để xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh, xe dùng cho người khuyết tật.

– Phần diện tích còn lại khác của nhà chung cư phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở;

  1. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
  2. Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thời hạn nêu tại Điều 10 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý vận hành với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư, mức giádịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư do đơn vị quản lý vận hành (được Bên Bán lập ra hoặc ký hợp đồng dịch vụ) ban hành phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Mức giá dịch vụ này có thể được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế tại từng thời điểm.

Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư không bao gồm: kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc và các chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sửu dụng nhà chung cư.

  1. Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc thu phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận ký hợp đồng với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện.
  2. Phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được thu hàng tháng và tính bằng giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư (x) nhân với diện tích sử dụng căn hộ. Phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư dùng để chi trả cho những khoản sau:

– Thanh toán tiền điện và tiền nước công cộng (tiền điện và nước phục vụ cho khu vực Phần sở hữu chung trong nhà chung cư, tiền điện chạy thang máy, tiền điện chiếu sáng, tiền điện chạy máy phát điện dự phòng, tiền điện cho máy bơm chung của Tòa nhà …v.v);

– Thanh toán chi phí dịch vụ quản lý chung cho đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư;

– Thanh toán dịch vụ vệ sinh chung cho toàn bộ Tòa nhà, bao gồm: chi phí vệ sinh duy trì hàng ngày cho Tòa nhà và chi phí vệ sinh làm sạch định kỳ cho Tòa nhà;

– Thanh toán chi phí dịch vụ chăm sóc cây xanh và hạ tầng kỹ thuật trong khuôn viên xung quanh Tòa nhà;

– Thanh toán dịch vụ bảo vệ an ninh chung cho toàn bộ Tòa nhà;

– Thanh toán tiền lương và các chi phí hành chính cho Ban quản trị;

– Chi phí cho dịch vụ phòng cháy chữa cháy;

– Phí kiểm toán và phí quản lý hành chính;

– Các chi phí hợp lý, hợp lệ khác, ….

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

  1. Quyền của Bên Bán:
  2. Yêu cầu Bên Mua thanh toán tiền mua Căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng và được tính lãi trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này. Việc tính lãi chậm thanh toán được hai bên thỏa thuận và quy định cụ thể tại Điều 12 của Hợp đồng;
  3. Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
  4. Được bảo lưu quyền sở hữu Căn hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  5. Trước khi Ban Quản trị Nhà chung cư được thành lập, có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở từ Bên Mua) vi phạm Điều 6 Quy chế quản lý sử dụng Nhà chung cư kèm theo Hợp đồng này sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Bên Mua trước 03 (ba) ngày làm việc;
  6. Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà ở có chất lượng tương đương với vật liệu, thiết bị hoàn thiện đã nêu trong bản chỉ dẫn vật liệu sử dụng kèm theo Hợp đồng;
  7. Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị Nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị Nhà chung cư; ban hành Quy chế quản lý sử dụng Nhà chung cư kèm theo Hợp đồng; tổ chức quản lý vận hành hoặc lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư kể từ khi đưa Nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị Nhà chung cư được thành lập;
  8. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng mua bán Căn hộ theo thỏa thuận tại mục b) khoản 2 Điều 12 của Hợp đồng này;
  9. Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm Hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  10. Có đầy đủ quyền sở hữu, quản lý, khai thác và thực hiện hoạt động kinh doanh và các quyền khác theo quy định của pháp luật đối với Phần sở hữu riêng của Bên Bán phù hợp với Quy chế quản lý sử dụng Nhà chung cư và pháp luật Việt Nam;
  11. Yêu cầu Bên Mua nộp toàn bộ các tài liệu cần thiết và trả các khoản thuế, phí, lệ phí phù hợp với quy định của Nhà nước để được cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  12. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên Bán không chịu trách nhiệm về mọi khiếu nại, kiện tụng hoặc tranh chấp giữa Bên Mua và bất kỳ bên thứ ba nào không phải do Bên Bán chỉ định;
  13. Thực hiện các quyền khác của Chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
  14. Nghĩa vụ của Bên Bán:
  15. Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ, 01 (một) bản vẽ mặt bằng tầng Căn hộ và 01 (một) bản vẽ mặt bằng công trình theo thiết kế đã được phê duyệt;
  16. Ký hợp đồng (hoặc văn bản) bảo lãnh với ngân hàng có đủ năng lực theo danh sách do Ngân hàng nhà nước công bố và gửi bản sao hợp đồng (hoặc văn bản)về việc bảo lãnh trước khi bán nhà ở hình thành trong tương lai cho Bên Mua sau khi ký kết Hợp đồng;
  17. Xây dựng Nhà chung cư và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
  18. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
  19. Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
  20. Bảo quản Căn hộ trong thời gian chưa giao cho Bên Mua; thực hiện bảo hành Căn hộ theo quy định tại Điều 11 của Hợp đồng;
  21. Bàn giao Căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
  22. Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….;
  23. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc bán Căn hộ theo quy định của Pháp luật;
  24. Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán tiến hành làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ cho Bên Mua.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về Căn hộ mua bán cho Bên Mua;

  1. Tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Nhà chung cư; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị Nhà chung cư khi chưa thành lập được Ban quản trị Nhà chung cư;
  2. Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp tài sản hình thành trong tương lai là Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam khi có yêu cầu của Bên Mua;
  3. Nộp phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  4. Nộp Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung tương ứng với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán. Chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị Nhà chung cư theo đúng quy định của Pháp luật.
  5. Có nghĩa vụ bảo đảm an toàn, bí mật thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên Mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
  6. Sử dụng đúng mục đích nguồn vốn đã huy động hoặc tiền mua nhà trả trước theo hợp đồng;

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

  1. Quyền của Bên Mua:
    1. Nhận bàn giao Căn hộ quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này với chất lượng và các thiết bị, vật liệu theo bản danh mục chỉ dẫn vật liệu xây dựng kèm theo Hợp đồng hoặc vật liệu có chất lượng tương đương và hồ sơ Căn hộ theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.
    2. Được bố trí sử dụng chỗ để xe máy, xe đạp theo nội quy của đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư và trả phí theo quy định.
    3. Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng và tạo điều kiện để kiểm tra thực tế tại công trình;
    4. Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận);
    5. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng Căn hộ đã mua và thực hiện các giao dịch theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao theo quy định về sử dụng các dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ như: viễn thông, truyền hình, internet,…
    6. Được cấp Giấy chứng nhận theo qui định của pháp luật về đất đai và pháp luật về nhà ở. Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đầy đủ 100% tiền mua Căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong Hợp đồng và theo quy định của pháp luật;
    7. Yêu cầu bên bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ Dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực.
    8. Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn hộ trong trường hợp Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 3, Điều 5 của hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao Căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao Căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;
    9. Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp tài sản hình thành trong tương lai là Căn hộ đã mua theo Hợp đồng này tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn hộ tại tổ chức tín dụng đó;
    10. Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Nhà chung cư nơi có Căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị Nhà chung cư theo quy định của cơ quan nhà nước;
    11. Được bố trí chỗ để xe ô tô (nếu có) trên nguyên tắc ưu tiên các chủ sở hữu nhà chung cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng;
    12. Yêu cầu Bên Bán bàn giao kinh phí bảo trì phần sở chung Nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b) Khoản 2, Điều 4 của hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
  2. Nghĩa vụ của Bên Mua:
    1. Đảm bảo điều kiện và tư cách pháp lý theo quy định pháp luật khi ký kết Hợp đồng này. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết để hoàn chỉnh Hồ sơ mua nhà theo đúng các quy định của Nhà nước và yêu cầu của Bên Bán;
    2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn hộ và Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này;
    3. Nhận bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận trong Hợp đồng;
    4. Kể từ ngày bàn giao Căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành Căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến nhà ở và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
    5. Kể từ ngày bàn giao Căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng thì Căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư, Bên Mua phải tuân thủ thực hiện các quy định trong Quy chế quản lý và sử dụng Nhà chung cư và các quy định của các cơ quan nhà nước ban hành;
    6. Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp;
    7. Thanh toán các khoản phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc… và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
    8. Thanh toán phí dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư và các chi phí khác (nếu có) theo đúng quy định kể từ ngày nhận bàn giao Căn hộ;
    9. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành thực hiện quản lý vận hành Nhà chung cư và đơn vị thực hiện Bảo hành, Bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư;
    10. Sử dụng Căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
    11. Nộp phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    12. Khi đến nhận Giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, Bên Mua phải giao lại bản Hợp đồng (bản gốc) này cho Bên Bán.

ĐIỀU 9: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ

  1. Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, phí và lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và các chi phí khác phát sinh trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao.
  2. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí khác (nếu có) theo quy định của pháp luật Việt nam khi thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng hoặc bán Căn hộ đã mua cho người khác.
  3. Bên Bán có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật.
  4. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế nhà, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các nghĩa vụ khác với nhà nước tính từ ngày Bên Mua nhận bàn giao Căn hộ thực tế bằng biên bản hoặc từ ngày Bên Bán thông báo bàn giao Căn hộ đối với trường hợp Bên Mua không tiến hành làm thủ tục nhận bàn giao Căn hộ đúng thời hạn;

ĐIỀU 10: GIAO NHẬN CĂN HỘ

  1. Điều kiện giao nhận Căn hộ: Bên Bán xây dựng xong công trình theo đúng thiết kế được phê duyệt và hoàn thành Căn hộ đã nêu tại Điều 2 của Hợp đồng. Bên Mua thanh toán đủ số tiền mua Căn hộ và Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư (2%) theo thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này.
  2. Thời hạn bàn giao căn hộ dự kiến vào Quý II năm 2017. Bên Bán có trách nhiệm bàn giao Căn hộ vào thời hạn trên cho Bên Mua sau khi Bên Mua thanh toán đủ số tiền quy định tại Khoản 3, Điều 4 của hợp đồng (tương đương 95% Giá trị Hợp đồng) và nộp kinh phí bảo trì. Việc bàn giao Căn hộ phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của Hai Bên.
  3. Việc bàn giao Căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản 2 Điều này, nhưng không được chậm quá 180 ngày kể từ thời điểm dự kiến bàn giao căn hộ cho Bên Mua. Khi đó, Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do điều chỉnh thời gian bàn giao. Trước ngày bàn giao Căn hộ là 10 ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao Căn hộ.
  4. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các vật liệu, thiết bị nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị kèm theo Hợp đồng này, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận thay đổi vật liệu khác.
  5. Vào ngày bàn giao Căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn hộ so với thỏa thuận trong Hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế Căn hộ và ký vào biên bản bàn giao Căn hộ.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ, Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán hoặc kiểm tra nhưng không ký nhận bàn giao Căn hộ mà không có lý do chính đáng thì được xem như Bên Mua đã đồng ý và chính thức nhận bàn giao Căn hộ theo thực tế. Khi đó, Bên Bán được coi như đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do nào để từ chối nhận Căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao Căn hộ trong trường hợp này sẽ coi là Bên Mua vi phạm Hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của Hợp đồng này.

  1. Kể từ thời điểm hai Bên ký Biên bản bàn giao Căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sở hữu, sử dụng Căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng Căn hộ này.

ĐIỀU 11: BẢO HÀNH CĂN HỘ

  1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn hộ đã bán theo đúng quy định của pháp luật về Nhà ở.
  2. Nội dung bảo hành Căn hộ bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của Căn hộ và Nhà chung cư (cột, dầm, sàn, tường xây, trần, mái, phần ốp, lát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, đường dây cấp điện sinh hoạt, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, nứt, lún sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với Căn hộ thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.

Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành Căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại hoặc có chủng loại có chất lượng tương đương. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.

  1. Khi bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo về thời gian nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật để các bên xác định thời điểm bảo hành Căn hộ.
  2. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành Căn hộ. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
  3. Thời gian bảo hành nhà ở là 60 tháng được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư có Căn hộ mua bán vào sử dụng theo quy định của pháp luật.
  4. Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn hộ trong các trường hợp sau đây:
  5. Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
  6. Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
  7. Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
  8. Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
  9. Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa;
  10. Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận theo đúng qui định.
  11. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong Nhà chung cư được thực hiện theo quy định của Pháp luật về Nhà ở.

ĐIỀU 12: TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  1. Mỗi bên cam đoan sẽ bồi thường cho Bên còn lại và sẽ không để Bên còn lại bị tổn hại bởi những khiếu nại, mất mát, tổn thất và chi phí thực tế mà Bên còn lại có thể phải gánh chịu do phát sinh từ việc vi phạm những cam kết theo Hợp đồng này, trừ khi sự vi phạm các cam kết đó do lỗi của chính Bên còn lại.
  2. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua Căn hộ như sau:
  3. Nếu quá 10 ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua Căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 4 của hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện thanh toán hoặc thực hiện thanh toán không đầy đủ thì sẽ bị tính lãi phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán theo lãi suất cho vay quá hạn do Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả. Việc chậm thanh toán của Bên Mua tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán;
  4. Trường hợp quá thời hạn 30 ngày như thỏa thuận tại mục a) khoản 2 của Điều này mà Bên B vẫn không thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Trong trường hợp này Bên Bán được quyền bán Căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh toán sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên Mua vi phạm Hợp đồng này là 5% (năm phần trăm) Giá trị Hợp đồng. Việc hoàn trả tiền chỉ được thực hiện sau khi Bên Bán đã ký kết Hợp đồng mua bán Căn hộ này với khách hàng khác.
  5. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao Căn hộ cho Bên Mua như sau:
  6. Nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua Căn hộ theo đúng tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 của Hợp đồng mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải chịu phạt lãi suất quá hạn doNgân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành công bố tại thời điểm thanh toán cho số tiền mà Bên Mua đã thanh toán và được tính từ ngày thỏa thuận bàn giao đến ngày Bên Bán bàn giao thực tế cho Bên Mua.
  7. Nếu quá thời hạn bàn giao Căn hộ 30 ngày theo thông báo điều chỉnh thời gian bàn giao tại Khoản 3, Điều 10 của hợp đồng này mà Bên Bán không đủ điều kiện bàn giao Căn hộ cho Bên Mua thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện Hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán và bồi thường cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm Hợp đồng tương đương với 5% (năm phần trăm) Giá trị hợp đồng.
  8. Trường hợp đến hạn bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán và Căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên Mua không nhận bàn giao thì được xem như Bên Mua đã đồng ý nhận bàn giao Căn hộ theo thực tế và Bên Mua sẽ phải trả thêm chi phí quản lý, bảo vệ Căn hộ cho thời gian chậm tiếp nhận bàn giao là 100.000 đồng/ngày/Căn hộ.
  9. Trường hợp Bên Mua, người sử dụng Căn hộ cơi nới, sửa chữa làm ảnh hưởng đến kiến trúc mặt ngoài hoặc kết cấu chịu lực của công trình, vi phạm các quy định chung về việc quản lý sử dụng chung cư thì được coi là vi phạm Hợp đồng, Bên Bán sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành xử lý theo pháp luật hiện hành. Trường hợp gây thiệt hại cho công trình, Bên Mua sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên Bán.

          ĐIỀU 13: BẤT KHẢ KHÁNG

  1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài tầm kiểm soát của các Bên. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là Sự kiện bất khả kháng:
  2. Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
  3. Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
  4. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là Sự kiện bất khả kháng.
  5. Khi xuất hiện một trong các Sự kiện bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi Sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại biết trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi Sự kiện bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
  6. Việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi Sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 14: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ

  1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
  2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Mua.
  3. Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
    1. Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;
    2. Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
    3. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
    4. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong hợp đồng này.
  4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.

ĐIỀU 15: GIẤY CHỨNG NHẬN

  1. Bên Bán có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua theo quy định tại mục j khoản 2 Điều 7 của Hợp đồng.
  2. Các bên cùng đồng ý và xác nhận rằng: mặc dù Bên Bán có trách nhiệm xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua nhưng việc cấp Giấy chứng nhận, thời gian cấp Giấy chứng nhận sẽ phụ thuộc vào các quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận và việc giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận của cơ quan có Nhà nước có thẩm quyền;
  3. Các bên xác nhận rằng Bên Bán có trách nhiệm và sẽ nỗ lực cho đến khi Bên Mua nhận được Giấy chứng nhận. Trường hợp có sự chậm chễ trong việc cấp Giấy chứng nhận vì các lý do khách quan ngoài khả năng kiểm soát của Bên Bán sẽ không coi là lỗi của Bên Bán.
  4. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán tất cả các khoản chi phí phát sinh theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong quá trình tiến hành các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và thanh toán trước khi nhận Giấy chứng nhận;
  5. Trong trường hợp Bên Mua ủy quyền cho một bên thứ ba nhận Giấy chứng nhận, Bên Bán chỉ giao Giấy chứng nhận cho bên được ủy quyền khi:
    • Đã thanh toán đầy đủ cho Bên Bán số tiền tính theo Giá trị hợp đồng chính thức (xác định tại thời điểm bàn giao Căn hộ), các khoản lãi, phạt và bồi thường phát sinh (nếu có), các khoản thuế, phí vàlệ phí phát sinh từ việc xin cấp Giấy chứng nhận;
    • Người được Ủy quyền đã nộp cho Bên Bán một bản gốc giấy ủy quyền hợp lệ được xác lập theo quy định của pháp luật, trong đó nêu rõ người được ủy quyền có quyền được nhận Giấy chứng nhận và Bên Mua sẽ không có bất kỳ khiếu nại, hoặc khiếu kiện nào chống lại Bên Bán do việc giao Giấy chứng nhận như vậy.

ĐIỀU 16: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

  1. Bên Bán cam kết:
  2. Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của Pháp luật.
  3. Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế được duyệt và bản vẽ đã cung cấp cho Bên Mua; bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng thảo thuận trong Hợp đồng này.
  4. Bên Mua cam kết:
  5. Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn hộ mua bán:
  6. Đã được Bên Bán cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết liên quan đến Căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó.
  7. Số tiền mua Căn hộ theo Hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn hộ này thì Hợp đồng vẫn có hiệu lực đối với cả hai bên.
  8. Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
  9. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên Mua sẽ tự chịu trách nhiệm về mọi khiếu nại, kiện tụng hoặc tranh chấp giữa Bên Mua và Bên thứ ba.
  10. Các tài liệu và Phụ lục kèm theo Hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

– Phụ lục: Chỉ dẫn vật liệu sử dụng;

– Bản vẽ mặt bằng tầng có Căn hộ và bản vẽ mặt bằng thiết kế Căn hộ.

  1. Việc ký kết Hợp đồng giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
  2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được Bên Bán và Bên Mua thoả thuận bằng văn bản do người đại diện hợp pháp ký.
  3. Những vấn đề không được quy định trong Hợp đồng và các bản Phụ lục đính kèm sẽ do pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật quy định.
  4. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng.

ĐIỀU 17: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng.
  2. Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà theo qui định tại mục b khoản 2 Điều 12 của Hợp đồng.
  3. Bên Bán chậm trễ bàn giao Căn hộ theo qui định tại mục b khoản 3 Điều 12 của Hợp đồng.
  4. Trong trường hợp bên bị tác động bởi Sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng và hai Bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và việc chấm dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng. Bên Bán sẽ hoàn trả lại khoản tiền Bên Mua đã thanh toán mà không phải tính lãi.
  5. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền mua căn hộ, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường được hai bên thống nhất thực hiện theo đúng quy định tại điều 12 của Hợp đồng này.
  6. Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 18: THÔNG TIN VÀ THÔNG BÁO

  1. Tất cả các Thông báo trong quá trình thực hiện Hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và gửi đến địa chỉ liên hệ của các Bên ghi trong hợp đồng này hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo Thông báo bằng văn bản của các Bên. Việc thay đổi địa chỉ của mỗi Bên (nếu có) phải được thông báo ngay cho bên kia biết bằng văn bản trong thời gian sớm nhất để các Bên tiện liên lạc và giao dịch. Mỗi bên sẽ tự chịu trách nhiệm trong trường hợp thay đổi địa chỉ liên hệ mà không báo bằng văn bản cho Bên còn lại biết;
  2. Tất cả các thông báo sẽ được gửi bằng thư qua đường bưu điện hoặc chuyển phát trực tiếp. Thông báo bằng thư qua đường bưu điện được coi là đã gửi vào ngày đóng dấu bưu điện; Thông báo chuyển phát trực tiếp được coi là đã gửi khi thư đó được chuyển tới địa chỉ của Bên nhận;
  3. Ngày nhận Thông báo theo quy định tại Hợp đồng này được coi là sau ba (03) ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện (trong trường hợp Thông báo được gửi theo đường bưu điện); hoặc là ngày ký nhận của người ở tại địa chỉ của mỗi Bên trong trường hợp Thông báo được chuyển phát trực tiếp;
  4. Khi một Bên nhận được Thông báo, Bên nhận phải trả lời trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận Thông báo;
  5. Tất cả mọi thông báo bằng văn bản của một Bên cho Bên còn lại là những tài liệu có tính chất pháp lý khi giải quyết tranh chấp giữa Hai Bên.

ĐIỀU 19: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trường hợp có tranh chấp về nội dung của Hợp đồng thì hai Bên sẽ cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng trên tinh thần thiện chí và hợp tác. Trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam. Phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng buộc các Bên có nghĩa vụ phải thi hành. Toàn bộ án phí sẽ do Bên thua kiện chịu trách nhiệm thanh toán.

ĐIỀU 20: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng này có 20 Điều, 22 trang (không kể phụ lục), được lập thành 05 bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 04 bản để lưu trữ và làm các thủ tục liên quan. Kèm theo hợp đồng gồm: 01 (một) bản vẽ mặt bằng tầng Căn hộ, 01 (một) bản vẽ mặt bằng thiết kế Căn hộ, 01 (một) chỉ dẫn vật liệu sử dụng và 01 (một) bản Quy chế quản lý sử dụng Nhà chung cư.
  2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với Hợp đồng phải được lập thành văn bản dưới hình thức phụ lục và có chữ ký của các Bên. Phụ lục kèm theo Hợp đồng và các nội dung sửa đổi, bổ sung (nếu có) theo thỏa thuận là phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
  3. Trường hợp làm mất Hợp đồng sẽ không lập lại Hợp đồng mới. Để đảm bảo quyền lợi cho Bên Mua, nếu Bên Mua làm mất Hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản có xác nhận của cơ quan công an cho Bên Bán.
  4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai Bên hoàn thành việc ký kết./.
BÊN MUA

 

 

 

BÊN BÁN

 

Xem thêm