Hợp đồng cho thuê ki ốt Nhà ở chung cư cao tầng B (B1, B2, DV) – CT2 (Twin Towers)

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ KI ỐT

Số:…… /HĐ-HUD2

 KI ỐT số: 01Tòa nhà B1

Dự án: Đầu tư xây dựng Nhà ở chung cư cao tầng

B (B1, B2, DV) – CT2 (Twin Towers)

Địa điểm: Lô đất CT2, khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Căn cứ:

  1. Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  2. Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
  3. Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  4. Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  5. Luật Bảo vệ người tiêu dùng số 59/2010/QH12 ngày 17/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  6. Quyết định số 82/2006/QĐ-UBND ngày 29/5/2006 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm tỷ lệ 1/500;
  7. Quyết định số 3789/QĐ-UBND ngày 25/9/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu hồi 492.841 m2 đất tại Cụm Bằng A, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai và thôn Văn, xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì; giao cho Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (Bộ Xây dựng) để đầu tư xây dựng khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm;
  8. Quyết định số 6536/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 (tại lô quy hoạch CT2 và CT3);
  9. Hợp đồng số 425/HĐ-HUD ngày 03/11/2011 ký kết giữa Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà HUD2 với Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị về việc ủy quyền thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án xây dựng nhà ở chung cư cao tầng B(B1, B2, DV) tại lô đất CT2 thuộc dự án Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
  10. Quyết định số 179/QĐ-HĐTV ngày 18/3/2015 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư cao tầng B (B1, B2, DV) tại lô đất CT2, khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
  11. Quyết định số 31/QĐ-HĐQT ngày 27/3/2015 của Hội đồng quản trị Công ty CP Đầu tư phát triển nhà HUD2 về việc phê duyệt dự án tiếp nhận ủy quyền đầu tư xây dựng nhà ở chung cư cao tầng B (B1, B2, DV) – CT2 (Twin Towers) tại lô đất CT2, khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;
  12. Văn bản số 3694/HUD-HĐTV ngày 01/12/2015 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị gửi người đại diện phần vốn của Tổng công ty tại Công ty HUD2 về phương án kinh doanh dự án chung cư cao tầng B(B1, B2, DV)-CT2 (Twin Towers) tại lô CT2, khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
  13. Nghị quyết số 164/NQ-HĐQT ngày 30/12/2015 của Hội đồng quản trị Công ty CP Đầu tư phát triển nhà HUD2 về việc phê duyệt phương án kinh doanh dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư cao tầng B(B1, B2, DV)-CT2 (Twin Towers) tại lô đất CT2, khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
  14. Văn bản số 18/MB-THN ngày 07/01/2016 của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Tây Hà Nội về việc xác nhận cung cấp bảo lãnh bán và cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai đối với dự án nhà ở chung cư cao tầng B(B1, B2, DV) – CT2 (Twin Towers);
  15. Văn bản số 581/SXD-QLN ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Sở Xây dựng Hà Nội trả lời về bất động sản hình thành trong tương lai đưa vào kinh doanh tại Dự án nhà chung cư cao tầng B(B1, B2, DV) tại ô đất CT2 khu đo thị Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
  16. Đơn đăng ký thuê Ki ốt của   ngày

Hôm nay ngày…. tháng …. năm …., tại Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà HUD2, chúng tôi gồm:

  1. BÊN CHO THUÊ (Bên A): Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà HUD2

Địa chỉ: 777 đường Giải Phóng, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, Hà Nội.

Điện thoại: 04.36646320;                      Fax: 04.36646321

Tài khoản: 1303201038615 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành.

Mã số thuế: 0101043105

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0103005494

Đại diện là: Ông Nguyễn Thế Ước        Chức vụ: Giám đốc

Số CMND: 125196355       cấp ngày:     13/08/2002   tại CA Bắc Ninh.

  1. BÊN THUÊ NHÀ (Bên B):

Số CMND:  Cấp ngày   tại CA

Hộ khẩu thường trú:

Địa chỉ liên hệ:

Điện thoại: Fax (nếu có):

Số tài khoản: .Tại ngân hàng:

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê Ki ốt với các nội dung sau đây:

        ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

  1. “Dự án” là Dự án Đầu tư xây dựng Nhà ở chung cư cao tầng B(B1, B2, DV) – CT2 (Twin Towers) do Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà HUD2 đầu tư xây dựng theo Hợp đồng số 425/HĐ-HUD ngày 03 tháng 11 năm 2011 đã ký kết với Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị;
  2. “Nhà chung cư” là Toà nhà có Ki ốt được định nghĩa dưới đây thuộc Dự án Đầu tư xây dựng Nhà ở chung cư cao tầng B(B1, B2, DV)– CT2(Twin Towers);
  3. “Ki ốt” là một gian hàng kinh doanh được xây dựng theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc tầng 1 của Dự án Đầu tư xây dựng Nhà ở chung cư cao tầng B (B1, B2, DV)–CT2(Twin Towers) có các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng này;
  4. “Diện tích sử dụng” là diện tích thuê theo Hợp đồng này được xác định theo nguyên tắc tính bởi kích thước thông thủy theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng. Diện tích thuê không bao gồm lối đi chung, sân hè, bồn hoa khuôn viên,cây xanh,…;
  5. “Khu vực chung” là Phần sở hữu chung của Nhà chung cư gồm các khu vực khác thuộc Tòa nhà nhưng không bao gồm diện tích Ki ốt mà Bên B đã thuê và các phần diện tích sở hữu riêng hợp pháp của chủ sở hữu khác. Các Bên được phép sử dụng khu vực chung và tuân theo quy định trong Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư. Khu vực chung bao gồm nhưng không giới hạn ở các phần sau: không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Tòa nhà (Khung cột, tường, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, hố xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, hệ thống báo cháy, chữa cháy,…); khu vực để xe hai (02) bánh tại tầng hầm; nhà sinh hoạt cộng đồng; hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên trong khuôn viên và được kết nối với Tòa nhà;
  6. “Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư” là Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Hợp đồng này phù hợp với quy định của Pháp luật và có thể sửa đổi tùy từng thời điểm để điều chỉnh hoạt động quản lý và sử dụng của Các Bên trong quá trình khai thác sử dụng Tòa nhà;
  7. “Hợp đồng” là hợp đồng cho thuê Ki ốt và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung nội dung (nếu có) của hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong qua trình thực hiện hợp đồng;
  8. “Giá trị Hợp đồng” là tổng số tiền thuê Ki ốt được xác định tại Điều 3 của Hợp đồng;
  9. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% Giá trị hợp đồng (tính trước thuế giá trị gia tăng) mà Bên B có nghĩa vụ phải đóng góp để phục vụ cho việc bảo trì Phần sở hữu chung Nhà chung cư;
  10. “Bảo trì Nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với Nhà chung cư nhằm duy trì chất lượng Nhà chung cư;
  11. “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi Bên hoặc các Bên trong Hợp đồng không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là Sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 13 của Hợp đồng;
  12. “Biên bản bàn giao” là văn bản được lập và ký kết giữa Bên A và Bên B về việc giao nhận Ki ốt. Bên A bàn giao quyền quản lý và sử dụng Ki ốt cho Bên B kể từ ngày ký bàn giao Ki ốt.
  13. “Ngày bàn giao” là ngày mà Bên A bàn giao Ki ốt cho Bên B nhận sau khi các bên cùng kiểm tra và thống nhất ký Biên bản bàn giao;
  14. “Ngày” là ngày dương lịch bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ;
  15. “Ngày ký kết” là ngày các Bên ký Hợp đồng và được ghi ở phần đầu Hợp đồng này;
  16. “Bên có nghĩa là Bên A hoặc Bên B;
  17. “Các bên” có nghĩa là cả Bên A và Bên B;

        ĐIỀU 2: CÁC THÔNG TIN VỀ KI ỐT

  1. Đặc điểm Ki ốt:
  2. Ki ốt số: 01- Tòa nhà B1 thuộc dự án đầu tư xây dựng Nhà ở chung cư cao tầng B (B1, B2, DV) – CT2 (Twin Towers) do Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà HUD2 đầu tư xây dựng tại lô đất CT2, khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;
  3. Diện tích sử dụng là: 46,30 m2.
  4. Diện tích sàn xây dựng là: 52,50m2.
  5. Mục đích sử dụng ki ốt: Kinh doanh theo quy định của pháp luật;
  6. Năm hoàn thành việc xây dựng: Dự kiến Quý II, năm 2017;
  7. Hình thức thuê: Thuê 50 năm, trả tiền một lần.
  8. Đặc điểm đất xây dựng Nhà chung cư có Ki ốt nêu tại Khoản 1 Điều này:
  9. Thửa đất xây dựng: Lô đất CT2, khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
  10. Diện tích đất sử dụng chung: 2.483 m2.
  11. Nguồn gốc sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Hai bên nhất trí rằng, Diện tích sử dụng Kiốt ghi tại điểm b Mục 2 của Điều này chỉ là tạm tính và có thể tăng hoặc giảm khi hai bên cùng đo đạc tại thời điểm bàn giao Kiốt. Bên B có trách nhiệm thanh toán số tiền thuê cho Bên A theo Diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao; trường hợp Diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao chênh lệch không quá ±0,5% (không phẩy năm phần trăm) so với Diện tích sử dụng Kiốt ghi trong Hợp đồng thì hai Bên không phải điều chỉnh lại Giá trị Hợp đồng. Nếu diện tích thực tế chênh lệch vượt quá ± 0,5% (không phẩy năm phần trăm) so với diện tích sử dụng ghi trong Hợp đồng thì Giá trị Hợp đồng chính thức sẽ được tính theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao Kiốt.

        ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG:

  1. Thời hạn thuê Ki ốt được quy định trong Hợp đồng này là 50 năm kể từ ngày bàn giao.
  2. Giá trị hợp đồng: 405.668.000  đồng

Tiền thuê Kiốt tính cho thời hạn thuê quy định tại khoản 1 Điều này cụ thể như sau:

  1. Đơn giá tiền thuê (đã bao gồm thuế VAT): 360.000đồng/m2.

Đơn giá tiền thuê cố định trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

  1. Giá trị hợp đồng:

46,30 m­2 x 30.360.000 đồng/m2 =đồng

(Bằng chữ: Một tỷ, bốn trăm lẻ năm triệu, sáu trăm sáu mươi tám ngàn)

Trong đó:

  • Thuế VAT là: 967.568đồng;
  • Giá trị Hợp đồng trước thuế là: 284.700.432đồng.

Hai bên nhất trí rằng Giá trị Hợp đồng nêu trên là chỉ là tạm tính, Giá trị Hợp đồng chính thức là giá trị tính trên cơ sở đơn giá tiền thuê trên và diện tích Kiốt hai bên cùng đo đạc thực tế khi Bàn giao. Giá trị Hợp đồng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăngVAT (10%) nhưng không bao gồm các khoản sau:

– Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Kiốt gồm: thiết bị và lắp đặt thiết bị đo nước sinh hoạt, dịch vụ cung cấp điện, nước, gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình, phí vệ sinh môi trường và các dịch vụ khác mà Bên B sử dụng cho riêng Ki ốt. Các chi phí này Bên B thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;

– Kinh phí bảo trì;

– Phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng, chi phí liên quan đến việc duy tu sửa chữa Ki ốt trong suốt thời gian thuê (Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ các chi phí này) và các chi phí khác theo quy định.

  1. c) Diện tích thuê là diện tích sử dụng nêu tại Mục b Khoản 1, Điều 2 của hợp đồng này và sẽ được xác định chính xác khi Bàn giao Ki ốt.
  2. d) Đối với các chi phí ngoài tiền thuê, Bên B phải chịu nghĩa vụ chi trả đối với phần diện tích thuê tương ứng.

        ĐIỀU 4: KINH PHÍ BẢO TRÌ

  1. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của Tòa nhà chung cư được tính bằng 2% Giá trị hợp đồng (tính trước thuế giá trị gia tăng) là: 694.000 đồng;

(Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu, sáu trăm chín mươi bốn ngàn).

  1. Kinh phí bảo trì nêu trên là tạm tính, kinh phí chính thức sẽ được tính theo Giá trị Hợp đồng chính thức và được xác định trước khi bàn giao.Trường hợp Kinh phí bảo trì không đủ để thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của Tòa nhà chung cư thì các chủ sở hữu Căn hộ và Kiốt thuộc tòa nhà thống nhất và có trách nhiệm đóng góp thêm để thực hiện công việc bảo trì Toà nhà.
  2. Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì: Trước khi hai bên thực hiện công việc giao nhận Kiốt, Bên B nộp cho Bên A hoặc chuyển vào tài khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của Tòa nhà chung cư ghi tại Điều 5 của Hợp đồng.
  3. Bên A có trách nhiệm gửi khoản tiền bảo trì này vào tài khoản riêng tại ngân hàng thương mại để tạm quản lý. Khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập, trong thời hạn 07 ngày, Bên A sẽ chuyển giao Kinh phí bảo trì bao gồm cả lãi suất tiền gửi cho Ban quản trị để thực hiện quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.

        ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

  1. Phương thức và đồng tiền thanh toán:
    1. Thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A (phí dịch vụ chuyển tiền do Bên B chi trả).
    2. Thời điểm xác định Bên B đã thanh toán tiền là thời điểm Bên A xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên B hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên A.
  2. Tài khoản thanh toán:
  3. Tài khoản thanh toán tiền thuê Ki ốt: Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà HUD2.

Số tài khoản: 1303201038615 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành.

Địa chỉ Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành: Số 75, phố Phương Mai, phường Phương Mai, quận Đống Đa, TP Hà Nội.

Nội dung: Thanh toán tiền thuê Ki ốt số 01 Tòa nhà B1 Số Hợp đồng …… /HĐ-HUD2.

  1. Tài khoản nộp kinh phí bảo trì Nhà chung cư: Tiền gửi kinh phí bảo trì nhà chung cư B(B1, B2,DV) – CT2 (Twin Towers).

Số Tài khoản: 1303201051012 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành.

Địa chỉ Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành: Số 75, phố Phương Mai, phường Phương Mai, quận Đống Đa, TP hà Nội.

Nội dung: Nộp tiền phí bảo trì của Ki ốt số 01 Tòa nhà B1 Số Hợp đồng…… /HĐ-HUD2.

  1. Thời hạn thanh toán:
  2. Thời hạn thanh toán Giá trị Hợp đồng:

Đợt 1: Trong thời hạn tối đa 05 ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng này, Bên B thanh toán 30% giá trị Hợp đồng (làm tròn) tương đương với số tiền là:        421.700.000 đồng.

(Bằng chữ: Bốn trăm hai mươi mốt triệu, bảy trăm ngàn đồng).

Đợt 2: Sau thời hạn 03 tháng (90 ngày) kể từ ngày ký Hợp đồng, Bên B thanh toán cho Bên A 20% giá trị Hợp đồng (làm tròn) tương đương với số tiền là:        281.134.000 đồng.

(Bằng chữ: Hai trăm tám mươi mốt triệu, một trăm ba mươi bốn ngànđồng)

        Đợt 3: Sau thời hạn 06 tháng (180 ngày) kể từ ngày ký Hợp đồng, Bên B thanh toán cho Bên A 20% giá trị Hợp đồng (làm tròn) tương đương với số tiền là         281.134.000 : đồng.

(Bằng chữ: Hai trăm tám mươi mốt triệu, một trăm ba mươi bốn ngàn đồng)

Đợt 4: Khi công trình được hoàn thành đưa vào sử dụng, Bên A thông báo thời gian nhận bàn giao Ki ốt. Trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao theo thông báo, Bên B có trách nhiệm thanh toán hết số tiền còn lại theo Giá trị Hợp đồng chính thức tính trên cơ sở đơn giá thuê và diện tích thực tế khi bàn giao.

  1. Thời hạn nộp Kinh phí bảo trì tòa nhà chung cư:

Trước khi nhận bàn giao Ki ốt, Bên B nộp cho Bên A hoặc chuyển tiền vào tài khoản kinh phí bảo trì Nhà chung cư với số tiền (tính bằng 2% Giá trị Hợp đồng chính thức, trước thuế) và được xác định trên cơ sở diện tích thực tế đo đạc trước khi bàn giao, sau đó các bên thực hiện giao nhận Ki ốt.

        ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  1. Quyền của Bên A
    1. Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền thuê theo đúng thời hạn và phương thức thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
    2. Yêu cầu Bên B nhận Ki ốt theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
    3. Yêu cầu Bên B bảo quản, sử dụng Ki ốt đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng và đúng quy định của pháp luật;
    4. Bên A có quyền hạn chế hoặc tạm dừng việc sử dụng các dịch vụ tiện ích khi các dịch vụ này đang trong thời gian sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng, trang trí hoặc vì lý do an toàn khác. Trừ các trường hợp khẩn cấp, Bên A sẽ thông báo trước bằng văn bản cho Bên B chậm nhất là 24 (hai mươi tư) giờ để không làm gián đoạn công việc kinh doanh bình thường của Bên B;
    5. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các điều kiện sau:
  • Vi phạm điều khoản thanh toán nêu tại Điều 5 của hợp đồng này;
  • Cố ý gây hư hỏng, ảnh hưởng tới kết cấu công trình hoặc sử dụng lấn chiếm phần diện tích Khu vực chung của Tòa nhà.
    1. Ngay sau khi bàn giao Ki ốt, Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại hoặc tranh chấp nào phát sinh giữa Bên B và Bên Thứ Ba đối với Ki ốt của Bên B trong suốt thời hạn thuê;
    2. Các quyền khác theo quy định của Pháp luật hiện hành;
    3. Nghĩa vụ của Bên A
  1. Bàn giao Ki ốt cho Bên B theo đúng thiết kế được phê duyệt và đúng thời gian được thỏa thuận trong Hợp đồng này;
  2. Bảo đảm quyền cho Bên B sử dụng Ki ốt ổn định trong suốt thời hạn thuê;
  3. Tạo điều kiện cho Bên B sử dụng và kinh doanh theo đúng quy định của Pháp luật hiện hành, tuân thủ Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư. Bên B có trách nhiệm tự mình đăng ký kinh doanh và chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Ki ốt theo quy định của Pháp luật và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  4. Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được Bên B chấp thuận chấm dứt hợp đồng;
  5. Chấp hành mọi yêu cầu hợp pháp và hợp lệ tại từng thời điểm của các cơ quan chức năng liên quan đến phòng cháy chữa cháy và phương tiện thoát hiểm tại Ki ốt, đồng thời phải thông báo cho Bên B về các vấn đề đó.
  6. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

        ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  1. Quyền của Bên B
    1. Yêu cầu Bên A bàn giao Ki ốt theo thỏa thuận trong hợp đồng;
    2. Yêu cầu Bên A hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ Dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực;
    3. Được sử dụng Ki ốt cho mục đích như quy định tại Điều 2 và các dịch vụ do Bên A cung cấp hoặc do các đơn vị cung cấp dịch vụ trực tiếp;
    4. Được cải tạo nội thất phù hợp với mục đích sử dụng quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này nhưng phải tuân thủ Quy chế quản lý và sử dụng nhà chung cư;
    5. Được cầm cố, thế chấp, cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ Ki ốt theo Điều 13 hợp đồng này theo quy định của pháp luật;
    6. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên A trong trường hợp Bên A chuyển đổi chủ sở hữu;
    7. Trong thời gian bảo hành, được quyền yêu cầu Bên A sửa chữa Ki ốt khi bị hư hỏng không phải lỗi của Bên B gây ra;
    8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên A bàn giao Ki ốt không đảm bảo an toàn, không đảm bảo điều kiện tối thiểu để đưa Kiốt vào hoạt động bình thường;
    9. Nghĩa vụ của Bên B
    10. Đảm bảo điều kiện và tư cách pháp lý theo quy định pháp luật khi ký kết Hợp đồng này. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết để hoàn chỉnh Hồ sơ thuê Ki ốt theo đúng quy định của Nhà nước và yêu cầu của Bên A;
    11. Thanh toán tiền thuê Ki ốt, phí dịch vụ chung và các chi phí khác đầy đủ và đúng hạn theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
    12. Nhận bàn giao Ki ốt theo thỏa thuận trong Hợp đồng;
    13. Bảo quản, sử dụng Ki ốt thuê đúng công năng theo mục đích sử dụng quy định tại Điều 2 của Hợp đồng và kinh doanh đúng quy định của pháp luật;
    14. Trước khi tiến hành sửa chữa nội thất Bên B phải cung cấp thiết kế bản vẽ thi công, danh mục trang thiết bị, công suất tiêu thụ điện năng và số lượng người làm việc để Bên A phê duyệt phù hợp với khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật của Toà nhà. Chi phí về thiết kế và sửa đổi nội thất bên trong Ki ốt do Bên B tự chi trả;
    15. Tuân thủ mọi quy định của Quy chế quản lý vận hành nhà chung cư do Bên A ban hành hoặc Đơn vị quản lý thay mặt cho Bên A ban hành vào từng thời điểm;
    16. Chịu trách nhiệm về những hư hại cho diện tích thuê mà nguyên nhân là do lỗi của Bên B, nhân viên hoặc khách hàng của Bên B gây ra;
    17. Không được tàng trữ hoặc cho phép tàng trữ hàng hoá hoặc đồ vật… theo danh mục cấm của Nhà nước trong phần diện tích thuê;
    18. Bảo quản, sử dụng Ki ốt đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;
    19. Chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại hoặc tranh chấp phát sinh nào giữa Bên B và Bên thứ ba đối với Ki ốt của Bên B trong suốt thời hạn thuê;
    20. Bắt buộc mọi đại lý, mọi nhân viên hoặc khách làm việc của Bên B tuân thủ Hợp đồng này và Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư, đặc biệt là các quy định về phòng cháy chữa cháy;
    21. Trả Ki ốt cho Bên A theo đúng thời hạn thuê thỏa thuận trong hợp đồng hoặc trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng;
    22. Sửa chữa hư hỏng của Ki ốt do lỗi của Bên B gây ra;
    23. Thực hiện các nghĩa vụ khác của Bên B nêu trong Hợp đồng này và tuân theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ

  1. Bên B phải thanh toán các khoản thuế, phí và các chi phí khác có liên quan trong quá trình sử dụng Ki ốt kể từ thời điểm nhận bàn giao.
  2. Bên B có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí khác (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện chuyển quyền sử dụng Ki ốt đã thuê cho người khác.
  3. Bên A có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của mình trong thời gian sử dụng Ki ốt đối với Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật.

        ĐIỀU 9: BÀN GIAO KI ỐT

  1. Thời hạn bàn giao Ki ốt cho Bên B dự kiến vào Quý II/2017. Bên A có trách nhiệm bàn giao Ki ốt cho Bên B sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ số tiền theo giá trị Hợp đồng chính thức cùng với Kinh phí bảo trì và nộp các khoản phí khác theo quy định. Việc bàn giao phải được lập thành Biên bản có chữ ký xác nhận của các bên.
  2. Việc bàn giao Ki ốt có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian dự kiến tại khoản 1 Điều này, nhưng không được chậm quá 180 ngày kể từ thời điểm dự kiến bàn giao. Khi đó, Bên A phải có văn bản thông báo cho Bên B biết lý do chậm trễ và thời gian bàn giao chính thức. Trước ngày bàn giao Ki ốt 10 ngày, Bên A phải gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B biết về thủ tục,thời gian và địa điểm bàn giao Ki ốt.
  3. Vào ngày bàn giao Ki ốt theo thông báo, Bên B hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Ki ốt và cùng với đại diện của Bên A đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế Ki ốt và ký vào biên bản bàn giao.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao Ki ốt, Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao Ki ốt theo thông báo của Bên A hoặc kiểm tra nhưng không ký nhận bàn giao mà không có lý do chính đáng thì được xem như Bên B đã đồng ý nhận bàn giao Ki ốt theo thực tế. Khi đó, Bên A được coi như đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Ki ốt theo hợp đồng, Bên B không được quyền nêu bất cứ lý do nào để từ chối nhận Ki ốt; việc từ chối nhận bàn giao Ki ốt trong trường hợp này sẽ coi là Bên B vi phạm Hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của Hợp đồng này;

  1. Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao Ki ốt và trong suốt thời hạn sủ dụng Ki ốt đã thuê thì Bên B phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí dịch vụ và các loại phí khác do việc sử dụng dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, truyền hình, … cho nhà cung cấp.

ĐIỀU 10: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH

  1. Bên A cam kết đảm bảo thi công và bàn giao Ki ốt đảm bảo chất lượng theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng các chủng loại vật liệu xây dựng đã nêu trong Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
  2. Tiến độ xây dựng: Bên A có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng công trình và hoàn thành xây dựng theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây:
    1. Giai đoạn 1: Xây dựng xong phần móng và tầng hầm: Tháng 12/2015;
    2. Giai đoạn 2: Xây dựng xong phần thô tầng 10: dự kiến vào tháng 6/2016;
    3. Giai đoạn 3: Xây dựng xong phần thô tầng 21: dự kiến vào tháng 10/2016;
    4. Giai đoạn 4: Xây dựng hoàn thiện công trình và bàn giao: dự kiến vào Quý II năm 2017.
  3. Bên A phải đảm bảo xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu sử dụng của Bên B theo đúng quy hoạch, thiết kế, tiến độ đã được phê duyệt và đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng của Nhà nước hiện hành, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải.

ĐIỀU 11: BẢO HÀNH

  1. Bên A có trách nhiệm bảo hành công trình cho thuê theo đúng quy định của pháp luật.
  2. Nội dung bảo hành bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của Ki ốt (cột, dầm, sàn, mái, tường, các phần ốp, lát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt. Đối với các thiết bị khác gắn với Ki ốt thì Bên A thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
  3. Khi bàn giao cho Bên B, Bên A có trách nhiệm thông báo về thời gian nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật để các bên xác định thời điểm bảo hành.
  4. Bên B phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên A khi có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên B phải tạo điều kiện để Bên A thực hiện bảo hành.
  5. Thời gian bảo hành là 60 tháng tính từ ngày Bên A ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
  6. Bên A không thực hiện bảo hành trong các trường hợp sau đây:
  7. Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
  8. Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên B hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
  9. Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
  10. Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
  11. Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên B tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa;
  12. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của Ki ốt thuộc trách nhiệm của Bên B. Việc bảo trì phần sở hữu chung của Tòa nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật.

        ĐIỀU12: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  1. Mỗi bên cam đoan sẽ bồi thường cho Bên còn lại và sẽ không để Bên còn lại bị tổn hại bởi những khiếu nại, mất mát, tổn thất và chi phí thực tế mà Bên còn lại có thể phải gánh chịu do phát sinh từ việc vi phạm những cam kết theo Hợp đồng này, trừ khi sự vi phạm các cam kết đó do lỗi của chính Bên còn lại;
  2. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên B chậm trễ thanh toán tiền thuê Ki ốt như sau:
  3. Nếu quá 10 ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này mà Bên B không thực hiện thanh toán hoặc thực hiện thanh toán không đầy đủ thì sẽ bị tính lãi phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán theo lãi suất cho vay quá hạn do Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả. Việc chậm thanh toán của Bên B tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán;
  4. Trường hợp quá thời hạn 30 ngày như thỏa thuận tại mục a) khoản 2 của Điều này mà Bên B vẫn không thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Trong trường hợp này Bên A được quyền cho khách hàng khác thuê Ki ốt mà không cần có sự đồng ý của Bên B. Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên B đã thanh toán sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên B vi phạm Hợp đồng này là 5% (năm phần trăm) Giá trị Hợp đồng. Việc hoàn trả tiền chỉ được thực hiện sau khi Bên A đã ký kết Hợp đồng cho thuê Ki ốt này với khách hàng khác;
  5. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên A chậm trễ bàn giao Ki ốt cho Bên B như sau:
  6. Nếu Bên B đã thanh toán tiền theo đúng tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn bàn giao Ki ốt theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 9 của Hợp đồng mà Bên A vẫn chưa bàn giao Ki ốt cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt lãi suất quá hạn do Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành công bố tại thời điểm thanh toán cho số tiền mà Bên B đã thanh toán và được tính từ ngày thỏa thuận bàn giao đến ngày Bên A bàn giao thực tế cho Bên B.
  7. Nếu quá thời hạn bàn giao 30 ngày theo thông báo điều chỉnh thời gian bàn giao tại Khoản 2, Điều 9 của hợp đồng này mà Bên A không đủ điều kiện bàn giao Ki ốt cho Bên B thì Bên B có quyền tiếp tục thực hiện Hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên A phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã thanh toán và bồi thường cho Bên B khoản tiền phạt vi phạm Hợp đồng tương đương với 5% (năm phần trăm) Giá trị hợp đồng.
  8. Trường hợp đến hạn bàn giao theo thông báo của Bên A và Ki ốt đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên B không nhận bàn giao thì được xem như Bên B đã đồng ý nhận bàn giao Ki ốt theo thực tế và Bên B sẽ phải trả thêm chi phí quản lý, bảo vệ Ki ốt cho thời gian chậm tiếp nhận bàn giao là 100.000 đồng/ngày/Ki ốt.

        ĐIỀU 13: CHO THUÊ LẠI, CẦM CỐ, THẾ CHẤP

  1. Với điều kiện tuân thủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng này và các quy định của Pháp luật, Bên B được quyền cho thuê lại Diện tích Ki ốt, tuy nhiên phải có sự chấp thuận của Bên A bằng văn bản và tuân thủ các quy định sau:
  2. Diện tích Ki ốt mà Bên B cho thuê lại tuân thủ quy định thiết kế được Bên A phê duyệt.
  3. Bên Thứ Ba nhận thuê lại Ki ốt phải cam kết tiếp tục thực hiện tất cả quyền và nghĩa vụ của Bên B như đã quy định trong Hợp đồng này cũng như các quy định của Pháp luật.
  4. Bên B có thể cầm cố, thế chấp Hợp đồng này cho một Bên Thứ Ba nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản, việc đồng ý này không được trì hoãn một cách vô lý, với điều kiện sau:
  5. Vào ngày dự định thực hiện việc cầm cố, thế chấp đó, Bên B không vi phạm bất kỳ quy định nào của Hợp đồng này;
  6. Việc cầm cố, thế chấp mà Bên B thực hiện không bị cấm theo pháp luật Việt Nam;
  7. Bên B cam kết thanh toán toàn bộ các khoản phí và các chi phí phát sinh liên quan đến việc cầm cố, thế chấp;
  8. Bên Thứ Ba nhận cầm cố, thế chấp phải tuân thủ vô điều kiện các quy định của Hợp đồng này bằng văn bản và gửi cho Bên A xác nhận.

          ĐIỀU 14: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

  1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài tầm kiểm soát của các Bên. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là Sự kiện bất khả kháng:
  2. Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
  3. Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
  4. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là Sự kiện bất khả kháng.
  5. Khi xuất hiện một trong các Sự kiện bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi Sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại biết trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi Sự kiện bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
  6. Việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi Sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 15: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

  1. Bên A cam kết:
  2. Ki ốt nêu tại Điều 2 của Hợp đồng thuộc quyền sở hữu của Bên A và không thuộc diện đã cho người khác thuê, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
  3. Ki ốt nêu tại Điều 2 của Hợp đồng được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế được duyệt, bảo đảm chất lượng (hoặc tương đương) vật liệu xây dựng kèm theo Hợp đồng này.
  4. Bên B cam kết:
  5. Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về quy hoạch và quyển sử dụng Ki ốt:
  6. Đã được Bên A cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến Ki ốt, Bên B đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên B đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên B cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó.
  7. Số tiền giao dịch theo Hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên B đã thanh toán cho Bên A theo Hợp đồng. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền đã thanh toán thì Hợp đồng vẫn có hiệu lực đối với hai bên.
  8. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên B sẽ tự chịu trách nhiệm về mọi khiếu nại, kiện tụng hoặc tranh chấp giữa Bên B và Bên thứ ba.
  9. Các tài liệu và Phụ lục kèm theo Hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

– Phụ lục: Chỉ dẫn vật liệu sử dụng;

– Bản vẽ mặt bằng tầng có Ki ốt, bản vẽ mặt bằng thiết kế Ki ốt;

– Bản Quy chế quản lý sử dụng Nhà chung cư.

  1. Việc ký kết Hợp đồng giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
  2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được các Bên thoả thuận bằng văn bản do người đại diện hợp pháp ký.
  3. Những vấn đề không được quy định trong Hợp đồng và các bản Phụ lục đính kèm sẽ do pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật quy định.
  4. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng.

        ĐIỀU 16:THÔNG BÁO

  1. Tất cả các Thông báo trong quá trình thực hiện Hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và gửi đến địa chỉ đã viết ở trên hoặc địa chỉ thay đổi khi có Thông báo bằng văn bản của các Bên.
  2. Việc thay đổi địa chỉ của Các bên phải được thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản để liên lạc và giao dịch. Thông báo sẽ được gửi bằng thư qua đường bưu điện hoặc chuyển tay. Thông báo được coi là đã gửi vào ngày đóng dấu bưu điện,Bên A sẽ không chịu trách nhiệm liên quan trong trường hợp Bên B thay đổi địa chỉ liên hệ mà không thông báo bằng văn bản cho Bên A;
  3. Ngày nhận Thông báo sẽ được coi là sau 03 (ba) ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện đối với trường hợp Thông báo được gửi theo đường bưu điện;
  4. Khi một Bên nhận được Thông báo có đóng dấu khẩn, Bên nhận phải trả lời trong vòng 01 (một) ngày kể từ ngày nhận được Thông báo. Đối với các Thông báo khác, Bên nhận phải trả lời trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận;

ĐIỀU 17: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng.
  2. Bên B chậm trễ thanh toán tiền theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Hợp đồng và mục b khoản 2 của Hợp đồng này.
  3. Bên A chậm trễ bàn giao Ki ốt theo quy định tại Điều 9 và mục b khoản 3 Điều 12 của Hợp đồng.
  4. Trong trường hợp bên bị tác động bởi Sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng và hai Bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và việc chấm dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng. Bên A sẽ hoàn trả lại khoản tiền Bên B đã thanh toán mà không phải tính lãi.
  5. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền thuê, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường được hai bên thống nhất thực hiện theo đúng quy định tại điều 12 của Hợp đồng này.
  6. Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 18: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Khi có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ Hợp đồng này thì hai Bên sẽ cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng trên tinh thần thiện chí và hợp tác. Trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam. Phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng buộc các Bên có nghĩa vụ phải thi hành. Toàn bộ án phí sẽ do Bên thua kiện chịu trách nhiệm thanh toán.

ĐIỀU 19: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng này có 19 Điều, 16 trang (không kể phụ lục), được lập thành 05 bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên B giữ 01 bản, Bên A giữ 04 bản để lưu trữ và làm các thủ tục liên quan.
  2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với Hợp đồng phải được lập thành văn bản dưới hình thức phụ lục và có chữ ký của các Bên. Phụ lục kèm theo Hợp đồng và các nội dung sửa đổi, bổ sung (nếu có) theo thỏa thuận là phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
  3. Trường hợp làm mất Hợp đồng sẽ không lập lại Hợp đồng mới. Để đảm bảo quyền lợi cho Bên B, nếu Bên B làm mất Hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản có xác nhận của cơ quan công an cho Bên A.
  4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai Bên ký kết.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem thêm